Page 258 - Dược lý - Dược
P. 258

cạnh đó, một số còn di chuyển tới mạch máu và cơ quan nội tạng gây tắc mạch máu, áp xe

                  gan, áp xe phổi, áp xe não và nhiều biến chứng nguy hiểm khác.

                         Khi gặp bất lợi, thể histolytica sẽ chuyển thành thể bào tử có sức bền lớn, sông trong

                  đại tràng, không gây bệnh nhưng là nguồn tái phát nếu không điều trị triệt để. Khi thải ra
                  ngoài theo phân sẽ là nguồn lây bệnh cho người lành.

                  1.3. Phân loại thuốc điều trị amip và Trichomonas

                  1.3.1. Thuốc diệt amip

                         - Thuốc diệt amip trong lòng ruột:

                         Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol.
                         Dẫn xuất halogen của hydroxyquinolein: diiodohydroxyquinolein,

                  methylbromoxyquinolein, cloroiodoxyquinolein.

                         Dẫn xuất amid: diloxanid, clefamid, ectofamid, uecloson.

                         Các kháng sinh: paramomycin, tetracyclin, erythromycin.

                         - Thuốc diệt amip ở mô:
                         Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol.

                         Emetin và Dehydroemetin.

                         Cloroquin.

                  1.3.2. Thuốc diệt Trichomonas vaginalis

                         Dẫn xuất 5- nitroimidazol: metronidazol, tinidazol, secnidazol, ornidazol.
                  1.4. Các thuốc diệt amip thường dùng

                  1.4.1. Metronidazol

                         Viên nén 250mg và 500mg; thuốc đặt 500mg, 1000mg; dịch truyền 100ml chứa

                  500mg; dạng gel 10% và nhiều chế phẩm phối hợp.

                         Metronidazol là dẫn xuất của 5-nitro imidazol thế hệ 1.
                  1.4.1.1. Dược động học

                         Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thuốc xâm nhập tốt

                  vào các mô và dịch cơ thể, kể cả nước bọt, dịch âm đạo, tinh dịch, sữa mẹ và dịch não tủy.
                  Liên kết với protein huyết tương 10 – 20%. Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa còn

                  hoạt tính và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

                  1.4.1.2. Tác dụng và cơ chế

                                                                                                            251
   253   254   255   256   257   258   259   260   261   262   263