Page 254 - Dược lý - Dược
P. 254

Ít gặp: rối loạn cảm giác, viêm dây thần kinh ngoại biên, ngủ gà, chóng mặt, giảm

                  bạch cầu.

                  2.3.5. Chống chỉ định

                         Rối loạn chuyển hoá porphyrin, suy gan.
                  2.3.6. Chế phẩm và liều dùng

                         Dạng bột mịn: 500 - 1000mg/24h, uống 1 lần hoặc chia 2-4 lần.

                         Dạng bột siêu mịn: 5 - 10mg/kg/24h (tối đa 750mg/24h).

                         Thời gian điều trị ít nhất là từ 2 - 4 tuần liên tục, có thể kéo dài tới 1 năm.

                  2.4. Flucytosin
                         Viên nang 250 và 500mg; dung dịch tiêm truyền 2,5g/250ml trong NaCl 0,9%.

                  2.4.1. Dược động học

                         Hấp thu nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá. Sau khi uống khoảng 2 giờ, thuốc đạt

                  được nồng độ tối đa trong máu. Phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, dễ dàng qua

                  hàng rào máu não. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 2,4 - 4,8 giờ.
                  2.4.2. Phổ tác dụng và cơ chế tác dụng

                         Flucytosin  có  tác  dụng  ức  chế  nhiều  loại  nấm  như:  Candida,  Cryptococcus,

                  Aspergillus....

                         Cơ chế: Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease, rồi khử amin thành

                  5 - fluorouracil (5FU). Chất này tiếp tục chuyển hoá cuối cùng gắn vào ARN của tế bào
                  nấm gây ức chế tổng hợp protein. 5FU cũng ức chế tổng hợp ADN nấm thông qua ức chế

                  tổng hợp thymidylat.

                         Thuốc có tác dụng chọn lọc trên nấm, ít ảnh hưởng tới người do ở người không có

                  enzym khử amin của flucytosin.

                  2.4.3. Chỉ định
                         Điều trị các bệnh nấm nặng do các chủng Candida và Cryptococcus ở máu, tiết niệu

                  sinh dục, màng trong tim, màng não và phổi.

                         Thường phối hợp với amphotericin B để tăng hiệu quả điều trị.

                  2.4.4. Tác dụng không mong muốn

                         Thuốc gây ức chế tuỷ xương, làm giảm bạch cầu, tiểu cầu. Để hạn chế tác dụng
                  không mong muốn trên máu, cần dùng thêm uracil.

                                                                                                            247
   249   250   251   252   253   254   255   256   257   258   259