Page 253 - Dược lý - Dược
P. 253
2.2.4. Tác dụng không mong muốn
Dung nạp tốt, ít độc, có thể dùng cho mọi lứa tuổi.
Một số tác dụng không mong muốn: dị ứng (như mày đay, ban đỏ...), rối loạn tiêu
hoá chủ yếu do candidum (sản phẩm phân giải của Candida)gây nên.
2.2.5. Cách dùng, liều dùng
Nấm Candida tiêu hoá: 500.000 - 1.000.000 IU x 3 - 4 lần/24h.
Nấm Candida miệng: 100.000IU x 4 lần/24h, ngậm hoặc dùng hỗn dịch.
Nấm Candida âm đạo: 100.000 - 200.000IU/24h, dạng viên đặt hoặc kem bôi âm
đạo.
Nấm da: bôi 2-4 lần/24h, dạng kem hoặc thuốc mỡ.
2.3. Griseofulvin
Dạng bột mịn: viên nén; viên nang 250 và 500mg; hỗn dịch 125mg/5ml. Dạng bột
siêu mịn: viên nén bao phim 125, 165, 250 và 330mg. Thuốc mỡ 5% Grisefulvin.
2.3.1. Dược động học
Ít hấp thu qua đường tiêu hoá (dạng bột siêu mịn hấp thu tốt hơn). Hấp thu thuốc
qua đường tiêu hóa tăng lên khi uống trong hoặc sau các bữa ăn có nhiều chất béo. Phân bố
nhiều tới da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương. Tích luỹ nhiều trong các tế bào tiền thân
keratin và có ái lực cao vói mô nhiễm bệnh. Cũng thấm được qua da vào các mô keratin.
Chuyển hoá ở gan tạo chất chuyển hoá chính là demethylgriseofulvin không còn hoạt tính.
2.3.2. Phổ tác dụng và cơ chế
Griseofulvin được phân lập chủ yếu từ Penicillium griseofulvin.Thuốc ức chế sự
phát triển của nấm da Trichophyton, Mycrosporum và Epidermophyton floccosum.Thuốc
không có tác dụng với các nấm Candida và các nấm nội tạng.
Cơ chế: griseofulvin chủ yếu ức chế phân bào do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân.
Ngoài ra, có thế tạo ra các ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép hoặc tạo môi
trường bất lợi cho sự phát triển của tế bào nấm.
2.3.3. Chỉ định
Điều trị các loại nấm da, tóc và móng nhạy cảm.
2.3.4. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp là nhức đầu, rối loạn tiêu hoá (chán ăn, buồn nôn), ban da
246