Page 250 - Dược lý - Dược
P. 250

THUỐC CHỐNG NẤM



                  MỤC TIÊU
                      1. Trình bày được đặc điểm bệnh do nhiễm nấm, các loại nấm gây bệnh trên người,

                      phân loại thuốc chống nấm.

                      2. Trình bày được tác dụng, tác dụng không mong muốn, chỉ định, chống chỉ định của
                      các thuốc chống nấm thường dùng



                  1. ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC CHỐNG NẤM

                  1.1. Vài nét về bệnh nấm

                         Nhiễm nấm là một bệnh phổ biến, có thể xảy ra ở bề mặt cơ thể như da, tóc, móng,
                  niêm mạc hoặc sâu trong nội tạng như não, tim, phổi... Nguy cơ nhiễm nấm đặc biệt cao

                  khi cơ thể giảm sức đề kháng: ví dụ nhiễm HIV/AIDS, cấy ghép cơ quan, dùng thuốc ức

                  chế miễn dịch, ốm lâu ngày hoặc bị bệnh tiểu đường...

                         Do các tổ chức nấm phát triển chậm và thường tồn tại ở các mô khó thấm thuốc nên

                  điều trị các bệnh do nấm gây ra thường lâu dài và khó hơn bệnh nhiễm khuẩn.
                  1.2. Phân loại thuốc chống nấm

                  1.2.1. Dựa vào cấu trúc hoá học

                         Nhóm polyen: amphotericin B, nystatin, natamycin.

                         Nhóm griseofulvin: griseofulvin.

                         Nhóm flucytosin: flucytosin.
                         Nhóm azol:

                         +  Nhóm  imidazol:  ketoconazol,  clotrimazol,  flutrimazol,  miconazol,  econazol,

                  tioconazol, clomidazol...

                         + Nhóm triazol: fluconazol, itraconazol, saperconazol

                         Nhóm Allylamin: Terbinafin.

                         Nhóm Echinocandin: Capsofulgin.
                         Các  thuốc  khác:  Tolnaftat,  cyclopirox,  naftilin,  haloprogin,  acid  benzoic,  acid

                  salicylic...





                                                                                                            243
   245   246   247   248   249   250   251   252   253   254   255