Page 247 - Dược lý - Dược
P. 247
Điều trị phong: kết hợp với các thuốc dapson và clofazimin.
Các nhiễm khuẩn khác: Người lớn: 600mg/ngày
Trẻ em dưới 1 tháng: 5-10mg/kg thể trọng/ngày
Trẻ em trên 1 tháng: 10-20mg/kg thể trọng/ngày
2.3. Streptomycin
Dạng dùng: Thuốc bột pha tiêm dưới dạng muối sulfat, lọ 1g.
2.3.1. Tác dụng
Là kháng sinh thuộc họ aminosid có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp protein
của trực khuẩn lao. Thuốc có tác dụng tốt nhất tốt với các trực khuẩn lao nằm ngoài tế bào
(các thể lao tiến triển cấp tính).
Streptomycin không hấp thu qua đường ruột nên phải tiêm bắp. Sau khi tiêm thuốc
dễ dàng khuếch tán trong nội mô của cơ thể.
Nồng độ streptomycin trong nước não tuỷ rất thấp nhưng khi có viêm màng não
nồng độ thuốc sẽ cao. Do đó có thể dùng trong điều trị lao màng não. Thuốc cũng qua được
rau thai nên có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Thuốc thải trừ hầu như toàn bộ qua thận nên
người già, người chức năng thận suy giảm khi dùng phải giảm liều.
2.3.2. Chỉ định
Điều trị lao (phối hợp với các thuốc chống lao khác).
Điều trị các bệnh do Mycobacteria gây ra như phong, các nhiễm khuẩn cơ hội ở
người như M. avium và M. kansasi…
Điều trị dịch hạch do trực khuẩn Yersinia perstis gây ra.
2.3.3. Tác dụng không mong muốn
Streptomycin tác động vào nhánh tiền đình (thần kinh số 8) gây ù tai, chóng mặt,
loạng choạng, mất thăng bằng nhất là khi trời tối, khi nhắm mắt, nặng có thể gây điếc.
Gây rối loạn dẫn truyền thần kinh cơ gây nhược cơ, thoái hóa cơ. Tê quanh môi, giật
quanh môi, cảm giác kiến bò.
Gây rối loạn và giảm thị lực. Người già có thể rung giật nhãn cầu (nystagmus).
2.3.4. Chống chỉ định
Người dị ứng với thuốc, suy thận, rối loạn thính giác.
Phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
240