Page 252 - Dược lý - Dược
P. 252
2.1.3. Chỉ định
Trị các loại nấm bề mặt da, niêm mạc, miệng, âm đạo, bàng quang...
Trị các bệnh nấm nội tạng do các chủng nhạy cảm bằng đường tiêm.
Dự phòng và điều trị nấm cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
2.1.4. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng chung: sốt, rét run, đau cơ, đau khớp, đau đầu khi mới tiêm truyền. Để
giảm tác dụng không mong muốn này cần dùng trước thuốc kháng histamin H1 hay
glucocorticoid.
Độc với thận: giảm sức lọc cầu thận, hoại tử thận.
+
2+
Tác dụng không mong muốn khác: thiếu máu, độc với gan, tim, giảm K và Mg
huyết, đau và viêm tắc tĩnh mạch nơi tiêm.
2.1.5. Cách dùng, liều dùng
Tiêm truyền: khởi đầu 0,25mg/kg sau tăng dần lên tối đa 1,5mg/kg.
Uống: 100 - 200mg x 4 lần/24h.
Thời gian điều trị tuỳ theo mức độ bệnh, trường hợp nặng có thể kéo dài hàng tháng.
2.2. Nystatin
Viên đặt âm đạo 100.000, 500.000 IU; viên nén100.000, 500.000 IU hoặc hỗn dịch
100.000 IU/ml. Ngoài ra, còn có các dạng viên đặt phổi hợp với metronidazol, cloroquin.
Được chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Streptomyces noursei.
2.2.1. Dược động học
Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, không hấp thu qua da và niêm mạc. Thải
trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hoá.
2.2.2. Phổ tác dụng và cơ chế
Thuốc có tác dụng kìm hoặc diệt nấm tuỳ thuộc vào liều dùng và độ nhạy cảm riêng
của từng loại nấm. Nhạy cảm nhất vói nystatin là các loại nấm men và nấm Candida
albicans.
Cơ chế tác dụng: giống amphotericin B.
2.2.3. Chỉ định
Dự phòng và điều trị nhiễm nấm Candida ở miệng, đường tiêu hoá, hô hấp, ngoài
da và âm đạo.
245