Page 240 - Dược lý - Dược
P. 240

2.10.1.4. Chống chỉ định

                         Người mẫn cảm với thuốc, nguy cơ tan huyết, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non, phụ nữ có
                  thai 3 tháng cuối, phụ nữ đang cho con bú.
                  2.10.1.5. Cách dùng, liều dùng

                         Người lớn: Uống: SMZ 800mg + TM 160mg/lần, ngày 2 lần; Tiêm bắp, truyền tĩnh

                  mạch: SMZ 800mg + TM 160mg/lần, ngày 2 lần.
                         Trẻ em: Uống: 100mg SMZ + 20mg TM/lần, ngày 2 lần; Tiêm bắp, truyền tĩnh

                  mạch: SMZ 400mg + TM 80mg/lần, ngày 1-2 lần.

                         Một đợt điều trị kéo dài 5 ngày.

                  2.10.2. Metronidazol

                         Viên nén 250mg và 500mg; thuốc đặt 500mg, 1000mg; dịch truyền 100ml chứa
                  500mg; dạng gel 10% và nhiều chế phẩm phối hợp.

                         Metronidazol là dẫn xuất của 5-nitro imidazol thế hệ 1.

                  2.10.2.1. Tác dụng
                         Metronidazol có tác dụng tốt với amip ở trong và ngoài ruột, cả thể cấp và thể mạn.

                  Với lỵ amip mạn ở ruột, thuốc có tác dụng yếu hơn do khó xâm nhập vào đại tràng. Ngoài

                  ra thuốc có tác dụng tốt với Trichomonas vaginalis, Giardia, các vi khuẩn kỵ khí gram âm

                  kể cả Bacteroid, Clostridium, Helicobacter pylori, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn

                  ưa khí.
                  2.10.2.2. Chỉ định

                         Điều trị lỵ amip các thể: amip ruột, amip gan và amip ở các mô.

                         Trị nhiễm Trichomonas vaginalis và các bệnh do sinh vật đơn bào khác.
                         Trị các nhiễm khuẩn răng miệng, tiêu hoá, ổ bụng, phụ khoa, hệ thần kinh trung

                  ương, nhiễm khuẩn huyết do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm.

                         Dự phòng phẫu thuật đường tiêu hoá, phụ khoa (phối hợp với các kháng sinh khác).

                  2.10.2.3. Tác dụng không mong muốn
                         Thường gặp: chán ăn, buồn nôn, khô miệng, nôn mửa, tiêu chảy, nhức đầu, miệng

                  có vị kim loại. Nặng: co giật, mất điều hoà, bệnh não, giảm bạch cầu, rối loạn đông máu.

                  2.10.2.4. Chống chỉ định
                         Mẫn cảm với thuốc.

                         Bệnh nhân động kinh.

                                                                                                            233
   235   236   237   238   239   240   241   242   243   244   245