Page 226 - Dược lý - Dược
P. 226
Cephalosporin thế hệ thứ V: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram dương và gram
âm khác nhau tương tự như các cephalosporin thế hệ thứ III, nhiễm khuẩn do S.
aureus (MRSA) và E. faecalis đã kháng methicillin, không có tác dụng
với Pseudomonas sp.
2.2.3. Tác dụng không mong muốn
Phản ứng dị ứng ở người mẫn cảm với thuốc.
Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, gây độc với thận.
2.2.4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với nhóm cephalosporin.
Thận trọng với bệnh nhân suy thận hoặc dị ứng với các beta-lactam.
2.2.5. Cách dùng, liều dùng
Bảng 27. Cách dùng một số kháng sinh nhóm cephalosporin
Tên thuốc Hàm lượng, dạng Cách dùng, liều dùng
bào chế
Cephalexin Viên 0,25; 0,5; 1g. Uống xa bữa ăn. Người lớn: uống 1-4g/ngày chia
Nhũ dịch: làm 3-4 lần.
125mg/5ml, Trẻ em: uống 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia
250mg/5ml làm 3-4 lần.
Cefuroxim Viên nén, hỗn dịch Người lớn: uống 250mg/lần, 2 lần/ngày.
125mg, 250mg; Trẻ em: uống hỗn dịch liều 20mg/kg/ngày (tối đa
500mg. 500mg/ngày) chia 2 lần.
Lọ bột pha tiêm
250, 750mg hoặc
1,5g.
Cefaclor Viên nén, hỗn dịch * Người lớn: 250mg/lần, ngày 3-4 lần. Tối đa
125mg; 250mg; 4g/ngày
500mg; * Trẻ em: 20-40mg/kg /ngày, chia làm 2-3 lần. Tối
đa 1,5g/ngày
Cefotaxim Lọ bột 0,5g; 1g; 2g Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
Người lớn: 2-6g/ngày, chia 2-3 lần.
Trẻ em: 50-150mg/kg /ngày, chia làm 2-3 lần.
Chú ý: Giảm liều ở người suy thận
Cefepim Bột để pha tiêm: Truyền tĩnh mạch chậm, tiêm bắp sâu: 2g/lần,
0,5g; 1g; 2g ngày 2 lần, dùng trong 7-10 ngày.
219