Page 216 - Dược lý - Dược
P. 216

2.10.3. Cách dùng và liều dùng

                         - Tránh thai đơn thuần: Bắt đầu uống viên thuốc thứ nhất vào khoảng từ ngày thứ

                  nhất đến ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt. Mỗi ngày uống 1 viên vào 1 giờ nhất định để

                  khỏi quên, uống liên tục cho đến hết vỉ thuốc (nếu vỉ 21 viên thì nghỉ 7 ngày sau đó uống
                  tiếp vỉ khác, nếu vỉ 28 viên thì khi uống hết vỉ này lại tiếp tục vỉ khác mà không nghỉ). Nếu

                  hôm trước quên thì hôm sau uống bù 1 viên và vẫn tiếp tục uống 1 viên nữa như bình

                  thường. Nếu quên quá 36 giờ thì nên áp dụng biện pháp tránh thai khác.

                         - Tránh thai khẩn cấp: Với viên trong thành phần có chứa 50mcg EE + 0,25mg LNG

                  hoặc 50mcg EE + 0,5mg. Uống 2 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp không được bảo
                  vệ 12 giờ sau khi uống liều đầu, uống tiếp 2 viên.

                         Với viên trong thành phần có chứa 30mcg EE + 0,15mg LNG hoặc 30mcg EE +

                  0,3mg LNG. Uống 4 viên trong vòng 72 giờ đầu sau giao hợp không được bảo vệ, 12 giờ

                  sau khi uống liều đầu, uống tiếp 4 viên.

                  2.11. Các thuốc kháng progesteron
                  2.11.1. Tác dụng

                         Là  các  dẫn  chất  tổng  hợp  tương  tự  prostaglandin  E1.  Tác  dụng  đối  kháng

                  progesterone bằng cách cạnh tranh với progesterone nội sinh trên sự gắn kết receptor từ đó

                  ngăn chặn những tác động của progesterone lên màng trong dạ con và màng bụng làm thoái

                  hoá và bong niêm mạc màng trong dạ con, do đó ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn chặt của
                  bào thai.

                  2.11.2. Chỉ định

                         Gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung.

                  2.11.3. Tác dụng không mong muốn

                         Chảy máu, băng huyết, rong kinh. Tỷ lệ chảy máu nhiều hay ít tùy thuộc vào tuổi
                  thai. Đau bụng do tử cung bị co thắt. Nôn và tiêu chảy.

                  2.11.4. Chống chỉ định

                         Suy tuyến thượng thận mãn tính.

                         Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.

                         Mang thai hơn 49 ngày. Có hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
                         Bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.

                                                                                                            209
   211   212   213   214   215   216   217   218   219   220   221