Page 211 - Dược lý - Dược
P. 211
2.7. Calcitonin
2.7.1. Tác dụng sinh lý
Là hormon làm hạ calci máu, có tác dụng ngược với hormon cận giáp trạng, do ‘tế
bào C’ của tuyến giáp bài tiết. Là một chuỗi đa peptid hoặc gồm 32 acid amin có tác dụng
chính ở ba nơi:
- Xương: ức chế tiêu xương bằng ức chế hoạt tính của các hủy cốt bào, đồng thời
làm tăng tạo xương do kích thích tạo cốt bào.
- Thận: gây tăng thải trừ calci và phosphat qua nước tiểu do tác dụng trực tiếp. Tuy
2+
nhiên do ức chế tiêu xương nên calcitonin làm giảm bài tiết Ca , Mg và hydroxyprolin
2+
qua nước tiểu.
- Ống tiêu hóa: làm tăng hấp thu calci
Ngoài ra khi dùng trong lâm sàng còn thấy calcitonin còn có cả tác dụng giảm đau
do nhiều cơ chế gián tiếp: tăng sản xuất morphin nội sinh, ức chế tổng hợp prostaglandin,
giảm nhận cảm đau tại receptor và giảm dẫn truyền cảm giác đau.
2.7.2. Chỉ định
- Calcitonin có tác dụng làm hạ calci máu và phosphat máu trong các trường hợp
cường cận giáp trạng, tăng calci máu không rõ nguyên nhân ở trẻ em, nhiễm độc vitamin
D, di căn ung thư gây tiêu xương, bệnh Paget.
- Các bệnh loãng xương: sau tuổi mãn kinh, tuổi cao, dùng corticoid kéo dài.
- Ngoài ra, calcitonin còn có tác dụng giảm đau xương, được dùng trong các trường
hợp di căn ung thư.
2.7.3. Tác dụng không mong muốn
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Mạch máu: nóng mặt, đỏ mặt, nóng chi và có cảm giác kiến bò
- Thận: đi tiểu nhiều lần, đa niệu
2.7.4. Chế phẩm
- Dạng thuốc tiêm: Calcitonin cá hồi: ống tiêm 2 ml (200 đvqt/ml); calcitonin người:
ống tiêm 0,5 mg, kèm theo dung dịch pha tiêm.
- Dạng thuốc xịt mũi: Chai 2 ml, chia liều 200 đvqt (tương đương 0,09 ml) cho mỗi
lần phun thuốc.
204