Page 213 - Dược lý - Dược
P. 213
Với nam giới: nếu dùng lâu dài có thể gây giảm chức năng sinh dục, ức chế tuyến
yên và tinh hoàn làm giảm sản xuất Testosteron, giảm sản xuất tinh trùng và không tạo tinh
trùng. Đặc biệt kích thích sự phát triển của các khối u tuyến tiền liệt. Vì vậy không dùng
cho người già hoặc người bị ung thư tuyến tiền liệt.
Ở cả hai giới: giữ muối nước gây phù (chủ yếu gặp ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch
và bệnh thận hoặc khi dùng liều cao điều trị khối u), vàng da, viêm gan ứ mật, xơ vữa động
mạch.
2.8.6. Chống chỉ định
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Người mang thai, thời kỳ cho con bú.
Ung thư tuyến tiền liệt.
Ung thư vú ở nam giới.
Bệnh gan nặng.
2.8.7. Chế phẩm và liều dùng
Testosteron propionat (hoặc acetat), ống tiêm 1ml có chứa 10, 20 và 50mg. Liều
dùng tiêm bắp 10 - 15mg/24h.
Testosteron enanthat (tác dụng kéo dài), ống 1ml dung dịch dầu 5% và 20%. Liều
dùng: Tiêm 1ml dung dịch 5%/lần x 1 - 2 lần/tuần hoặc 1ml dung dịch 20%/lần, 3-4 tuần
tiêm 1 lần.
Metyltestosteron (Android), viên đặt dưới lưỡi 5 và 10mg. Liều dùng: 5 - 50mg/24h
tuỳ chỉ định.
2.9. Các estrogen
Dạng bào chế: viên nén 0,02; 0,05; 0,5 mg estradiol
2.9.1. Nguồn gốc
Trong cơ thể các hormon sinh dục nữ được nhau thai và buồng trứng tiết ra với các
dạng estrogen như estradiol, estron và estriol. Trong đó estradiol là sản phẩm bài tiết chính
của buồng trứng có hoạt tính mạnh nhất. Estron và estradiol có thể được tổng hợp từ
estradiol và testosteron.
Các dẫn chất estrogen được tổng hợp là ethinylestradiol, diethylestrol có hoạt tính
mạnh hơn các hormon thiên nhiên và bền vững hơn khi uống.
206