Page 210 - Dược lý - Dược
P. 210
Điều trị bướu cổ đơn thuần.
Ngoài ra còn dùng trong chẩn đoán bệnh tuyến giáp, điều trị phối hợp với các thuốc
hủy mô tuyến giáp (để tránh suy giảm chức năng tuyến giáp quá mức).
Chế phẩm tổng hợp có nhiều ưu điểm hơn chế phẩm tự nhiên như có hoạt lực mạnh,
thời gian bán thải kéo dài nên ngày chỉ cần dùng 1 lần, thuốc ít gây dị ứng và có thể dùng
điều trị lâu dài.
2.6.3. Chống chỉ định
Cường tuyến giáp, suy tim mất bù.
2.6.4. Chế phẩm và cách dùng
Bảng 25. Cách dùng, liều dùng một số thyroxin
Tên thuốc Thành phần Dạng bào Cách dùng, liều dùng
chế, hàm
lượng
Levothyroxin Levothyroxin là chế phẩm viên nén dùng tiêm tĩnh mạch
(T4, Levoxin, tổng hợp, đồng phân tả tuyền 25µg, ống khởi đầu 75µg/24h sau
Synthroid, của thyroxin tiêm đó duy trì 100µg/24h
Leuothroid) 100µg/mL
Liothyronin Liothyronin là muối của L - viên nén Dùng trong trường
(T3, Cytomel) triiodothyronin, có thời gian 25µg. hợp cần tác dụng
bán thải ngắn nhưng hoạt nhanh hoặc dùng
tính lại mạnh hơn chuẩn bị cho chiếu xạ
Levothyroxin khoảng 4 lần, ở bệnh nhân u tuyến
độc tính với tim cũng cao giáp.
hơn Liều dùng: 25 -
100µg/24h
Liotrix là hỗn hợp của Levothyroxin viên nén khởi đầu 1/2 viên/24h,
(Euthroid, (T4) và Liothyronin (T3) theo 25µg sau tăng dần, liều duy
Thyrolar) tỉ lệ 4:1. Sự phối hợp theo Liothyronin trì 1 - 1,5 viên/24h.
cách này làm cho tác dụng và 100µg
của thuổc giống với hormon Thyroxin.
tuyến giáp tự nhiên trong cơ
thể hơn, do đó có lợi cho
điều trị hơn.
203