Page 163 - Dược lý - Dược
P. 163
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 50 mg/ngày/lần; Liều duy trì: uống 25-
50mg x 1-2 lần/ngày.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 16mg/lần/ngày. Liều duy trì: 8-32mg x
1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 32mg/ngày
Candesartan
Suy tim: Liều khởi đầu: uống 4mg/lần/ngày; cứ 2 tuần tăng liều gấp
đôi, liều mục tiêu 32mg/lần/ngày.
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu: uống 40 mg x 2 lần/ngày. Liều duy
trì: uống 80-160 mg x 2 lần/ngày. Nên tăng liều dùng lên liều cao nhất
bệnh nhân dung nạp được.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: uống 80-160 mg lần/ngày. Liều duy trì:
uống 80-320 lần/ngày.
Valsartan Nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu: uống 20 mg x 2 lần/ngày. Liều khởi
đầu có thể được điều chỉnh tăng lên trong vòng 7 ngày đến liều 40 mg x
2 lần/ngày, sau đó chỉnh liều đến liều duy trì đích 160mg x 2 lần/ngày
tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Nếu có triệu chứng hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận, cần cân
nhắc giảm liều.
Bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận:
Irbesartan Liều khởi đầu: uống 150 mg/ngày/lần.
Liều duy trì: 150-300 mg/ngày/lần.
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: uống 40 mg/ngày/lần. Liều duy trì: uống
20 - 80 mg/ngày/lần.
Telmisartan
Để giảm nguy cơ tim mạch: 80 mg/ngày/lần.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 20 mg/ngày/lần.
Olmesartan
Liều duy trì: Có thể tăng đến 40 mg / ngày nếu cần hạ huyết áp hơn nữa
sau 2 tuần hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.
1.3.5. Thuốc hủy giao cảm (methyldopa)
Viên nén 125, 250 và 500mg. Hỗn dịch uống 250mg/5ml.
1.3.5.1. Cơ chế tác dụng
Methyldopa là thuốc chống tăng huyết áp loại liệt giao cảm, thuốc kích thích thụ thế
giao cảm trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Methydopa ở nơron giao
cảm đã chuyển thành -methylnor-adrenalin, chất này kích thích thụ thể giao cảm 2 ở
156