Page 161 - Dược lý - Dược
P. 161

Chế phẩm kết hợp của       - Suy tim: 2,5 mg/lần/ngày x 3 ngày đầu, 2,5
                                  enalapril maleat: Viên     mg x 2 lần/ngày x 4 ngày tiếp theo. Liều duy trì
                                  nén 5 mg với 12,5 mg       20 mg/ x 1- 2 lần ngày.
                                  hydroclorothiazid; 10      - Suy chức năng thất trái không triệu chứng:
                                  mg với 25 mg               ban đầu 2,5 mg x 2 lần/ngày; sau đó tăng lên 10
                                  hydroclorothiazid.         mg x 2 lần/ngày, dùng vào buổi sáng và buổi
                                                             tối.
                   Lisinopril     Viên nén 5mg, 10mg         Tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày.
                                                             Liều duy trì: 20 - 40 mg/ngày.
                                                             Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu: 2,5 - 5
                                                             mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.
                                                             Nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu: 5 mg/ 24 giờ,
                                                             tiếp theo sau 24 và 48 giờ: liều 5 và 10
                                                             mg/ngày.
                   Perindopril  Viên nén 4mg                 Liều đầu: 4 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì: 4 – 8
                                                             mg/chia 1-2 lần/ngày.
                  1.3.4. Thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB)

                  1.3.4.1. Cơ chế tác dụng
                         Bình thường angiotensin II kích hoạt thụ thể đặc hiệu của nó là AT1 tại tế bào cạnh

                  của cầu thận. Các thuốc thuộc nhóm ARB ức chế thụ thể angiotensin II, cản trở angiotensin

                  II gắn lên AT1 gây giãn mạch và giảm giữ muối – nước. Các ARB cho tác dụng hạ áp chủ

                  yếu dựa trên tác động đối với kháng trở mạch ngoại vi (sự co giãn động/ tĩnh mạch). Vì thế

                  không ảnh hưởng đến nhịp tim hay cung lượng tim và thể tích dịch tuần hoàn nên rất ít tác

                  động trên tim.
                         Sự khác biệt của ARB so với ức chế men chuyển (ACEi) là không gây tác dụng ho

                  khan và/hoặc phù mạch do không tác động đến sự thoái giáng bradykinin.

                  1.3.4.2. Chỉ định
                         Thuốc ARB được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không dung

                  nạp với thuốc ACE-I. Hiện nay các thuốc nhóm này còn được sử dụng phổ biến điều trị suy

                  tim  mạn  tính  ở  người  bệnh  không  dung  nạp  với  thuốc  ACE-I.  Đặc  biệt,  candesartan,

                  irbesartan và losartan rất có hiệu quả điều trị tăng huyết áp ở người bị tiểu đường typ II và

                  giúp bảo vệ thận khỏi bị tổn thương do bệnh tiểu đường. Thuốc cũng được sử dụng để giảm
                  nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp và tim phì đại. Điều trị sớm bệnh tăng huyết áp

                  giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận.




                                                                                                            154
   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165   166