Page 159 - Dược lý - Dược
P. 159
Tăng huyết áp: Người lớn: Liều khởi đầu 50 -
100 mg/ngày. Liều duy trì: 50 - 300 mg/ngày.
Loạn nhịp tim trên thất: người lớn, liều thông
thường 50 mg x 2 - 3 lần/ ngày.
Atenolol Viên nén 25, 50 và Tăng huyết áp: 25-50mg/lần/ngày
100 mg. Đau thắt ngực: 50 – 100 mg/ngày
Thuốc tiêm tĩnh mạch Loạn nhịp nhanh trên thất: 50 – 100mg/lần/ngày
5 mg/10 ml. Nhồi máu cơ tim: tiêm tĩnh mạch 5mg/5 phút
đầu sau 10 phút nhắc lại 1 liều.
Propranolol Viên giải phóng - Tăng huyết áp: Khởi đầu: 20 - 40 mg/lần, 2
chậm: 60, 80, 120, lần/ngày. Liều duy trì: 120 - 240 mg/ngày.
160 mg; viên nén: 10, - Ðau thắt ngực: 80 - 320 mg/ngày tùy theo cá
20, 40, 60, 80, 90 mg; thể, chia làm 2, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
dung dịch: 20 mg/5 - Loạn nhịp: 10 - 30 mg/lần, 3 - 4 lần/ngày,
ml; 40 mg/5 ml; 80 uống trước khi ăn và trước khi ngủ.
mg/5 ml; thuốc tiêm:
1 mg/ml
Bisoprolol Viên nén 2,5 mg Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người
lớn:
- Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 - 5 mg/ một
lần/ ngày.
- Có thể tăng liều lên 10 mg nếu cần thiết, liều
tối đa 20 mg/ một lần/ ngày.
Carvedilol Viên nén 3,125 mg; Tăng huyết áp: Liều đầu tiên 12,5 mg x 1
6,25 mg; 12,5 mg; 25 lần/ngày; sau 2 ngày, tăng lên 25 mg x 1
mg. lần/ngày. Hoặc 6,25 mg ngày uống 2 lần,
Ðau thắt ngực: Liều đầu tiên 12,5 mg x
lần/ngày; sau 2 ngày tăng tới 25 mg, ngày 2 lần.
Suy tim: 3,125 mg uống ngày 2 lần trong 2
tuần.
Labetalol Viên 100 mg, 200 mg, Liều uống người lớn: Chống tăng huyết áp
300 mg hoặc 400 mg nặng:
Ban đầu: Uống, 100 mg, 2 lần/ngày, hiệu chỉnh
liều với lượng tăng thêm 100 mg, 2 lần/ngày, cứ
2 hoặc 3 ngày hiệu chỉnh một lần cho tới khi đạt
hiệu quả mong muốn.
Duy trì: Uống, 200 mg đến 400 mg, 2 lần/ngày.
1.3.3. Nhóm thuốc ức chế men chuyển
1.3.3.1. Cơ chế tác dụng
Bình thường trong máu lưu hành một tiền chất gây co mạch là angiotensinogen, dưới
tác động của renin, angiotensinogen chuyển thành angiotensin I, sau đó angiotensin I nhờ
152