Page 160 - Dược lý - Dược
P. 160

xúc tác của các enzym chuyển hóa thành angiotensin II là chất gây ra sự co mạch mạnh và

                  làm tăng sản sinh aldosteron giữ muối và nước.

                         Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) có tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin

                  I thành angiotensin II hoạt hoá. Ngoài ra thuốc còn làm tăng tác dụng của bradykinin gây
                  giãn mạch và giảm giữ nước từ đó tăng tác dụng làm hạ huyết áp.

                         Ngoài ra, các thuốc ƯCMC còn có tác dụng ức chế phì đại cơ tim làm tăng cung

                  lượng tim, giãn tĩnh mạch và động mạch làm giảm tiền gánh, giảm sức cản ngoại vi nhưng

                  tần số tim không tăng, giảm tiết endothelin (chất co mạch từ nội mạc). Cải thiện chức năng

                  nội mạc, chống tái cấu trúc và chết tế bào theo chương trình, từ đó làm giảm độ cứng của
                  thành mạch và giảm phì đại thành mạch.

                  1.3.3.2. Chỉ định

                         Nhóm thuốc này có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác như: lợi
                  tiểu, chẹn kênh calci, chẹn giao cảm β... và được lựa chọn đầu tiên trong điều trị tăng huyết

                  áp nguyên phát, đặc biệt tăng huyết áp có đái tháo đường.

                         Ngoài ra các thuốc ƯCMC còn được lựa chọn hàng đầu trong trường hợp tăng huyết

                  áp có suy tim, sau nhồi máu cơ tim, nguy cơ động mạch vành cao, đái tháo đường týp II,

                  bệnh thận mạn và sau đột qụy.
                  1.3.3.3. Tác dụng không mong muốn

                         Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, phù mạch…

                  1.3.3.4. Chống chỉ định
                         - Tiền sử phù mạch, mãn cảm với thuốc.

                         - Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định), bệnh cơ tim tắc nghẽn.

                  1.3.3.5. Chế phẩm và liều dùng
                                Bảng 18. Cách dùng, liều dùng một số thuốc ức chế men chuyển

                    Tên thuốc           Hàm lượng                         Cách dùng, liều dùng
                   Captopril      Viên nén 25 mg, 50         - Tăng huyết áp: 25mg/lần x 2-3 lần /ngày.
                                  mg,                        - Suy tim: nên phối hợp thuốc lợi tiểu với liều
                                                             6,25 - 50mg/lần x 2 lần/ngày.
                                                             - Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ
                                                             tim: 6,25 - 12,5 mg/lần x 3 lần/ngày, sau đó có
                                                             thể tăng lên liều 50mg/lần x 3 lần/ngày.
                   Enalapril      Viên nén 2,5 mg, 5 mg,  - Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu: 2,5 - 5
                                  10 mg, 20 mg.              mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày.

                                                                                                            153
   155   156   157   158   159   160   161   162   163   164   165