Page 157 - Dược lý - Dược
P. 157
thể dùng phối hợp với các nhóm thuốc điều trị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ khác như chẹn
giao cảm beta, ức chế men chuyển dạng angiotensin.
Loạn nhịp tim: Nhóm Non- DHP được dùng trong điều trị một số loạn nhịp nhĩ như
nhịp nhanh xoang, ngoại tâm thu nhĩ.
1.3.1.4. Tác dụng không mong muốn
Hạ huyết áp đột ngột, tim đập nhanh.
Thiếu máu cục bộ cơ tim hoặc não làm cơn đau thắt ngực tăng lên.
Giãn mạch ngoại vi gây đỏ bừng mặt, đau đầu, phù ngoại vi.
Trường hợp nặng hơn, liên quan đến tác dụng của thuốc do ức chế quá mạnh kênh
Ca làm tim đập chậm, nghẽn nhĩ thất, suy tim xung huyết, ngừng tim.
1.3.1.5. Chống chỉ định
Sốc do tim. Hẹp động mạch chủ nặng. Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng, cơn đau
cấp trong đau thắt ngực không ổn định.
1.3.1.6. Chế phẩm và liều dùng
Bảng 16. Cách dùng, liều dùng một số thuốc chẹn kênh calci
Tên thuốc Hàm lượng Cách dùng, liều dùng
Nifedipin Viên nang 5mg, Dạng viên nang: cấp cứu cơn đau thắt ngực cấp.
10mg và 20mg. Uống viên nang 5 - 10mg x 3 lần/ngày.
Viên giải phóng Dạng viên giải phóng chậm: Dự phòng tăng huyết
chậm 30; 60 và áp, và đau thắt ngực: 20 - 40mg x 2 lần/ngày. Hoặc
90mg. 30 - 90mg uống 1 lần/ngày.
Amlodipin Viên nén, nang: Người lớn: liều ban đầu 5 mg/ lần/ ngày. Có thể
2,5 mg, 5 mg, 10 tăng liều tới 10 mg/ lần/ ngày.
mg; viên tác dụng Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp với một
kéo dài 30mg thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn β hoặc thuốc ức
chế men chuyển.
Fenodipin Viên tác dụng Khởi đầu: 2,5- 5 mg/ngày. Duy trì: 5-10 mg/ngày.
chậm 2,5 mg, 5mg, Không quá 20 mg/ngày.
10mg - Người > 65 tuổi, bệnh nhân suy gan: khởi đầu 2,5
mg/ngày.
Nicardipin Viên nén, nang 20 Tăng huyết áp và đau thắt ngực:
mg, 30 mg; nang Uống lúc đầu 10 - 20 mg x 3 lần/ ngày.
tác dụng kéo dài Liều thông thường 30 mg x 3 lần/ ngày; liều duy trì:
30 mg, 40 mg, 45 30 - 40 mg x 2 lần/ ngày.
mg, 60 mg.
Verapamil Viên bao 40 mg, Ðau thắt ngực: Liều thông thường: 80 - 120 mg x 3
80 mg, 120 mg. lần/ngày.
150