Page 126 - Dược lý - Dược
P. 126
- Có tiền sử giảm bạch cầu hạt và rối loạn tạo máu, nhược cơ.
- Bệnh Parkinson.
3.3.1.5. Chế phẩm và liều dùng
Viên nén 10, 25, 50, 100, 200mg. Viên nang giải phóng kéo dài 30, 75, 150, 200,
300mg. Dung dịch uống 1mL chứa 30, 40, 100mg. Siro 5mL chứa 10, 25, 100mg. Thuốc
đạn 25 và 100mg. Ống tiêm 25mg/mL.
Liều lượng thuốc thay đổi theo từng người bệnh và mục đích điều trị. Liều điều trị
các bệnh rối loạn tâm thần:
+ Uống: Người lớn: 10- 25mg/lần 2 - 4 lần/24h.
Trẻ em > 6 tháng tuổi: 0,55mg/kg/lần, cách 4 - 6 giờ/lần.
+ Tiêm bắp: Người lớn: 25- 50mg/lần 3- 4 lần/ngày.
3.3.2. Haloperidol
3.3.2.1. Tác dụng
- Trên thần kinh trung ương và tâm thần, thuốc có tác dụng tương tự clorpromazin
và các dẫn xuất khác của phenothiazin: chống rối loạn tâm thần mạnh, giảm lo âu, chống
nôn mạnh, giảm đau và gây hội chứng ngoại tháp. Thuốc gây kháng dopamin mạnh hơn
clorpromazin nhưng gây ngủ kém hơn.
- Trên thần kinh thực vật: rất ít tác dụng lên hệ thần kinh thực vật. Ở liều điều trị,
thuốc không có tác dụng kháng adrenalin và kháng cholin, không kháng histamin nhưng
gây giãn cơ giống papaverin.
3.3.2.2. Chỉ định
- Chuyên khoa tâm thần: các trạng thái kích động tâm thần - vận động: trạng thái
hưng cảm, hoang tưởng, tâm thần phân liệt, ảo giác, mê sảng, lú lẫn kèm kích động.
- Chuyên khoa khác: chống nôn, tiền mê, giảm đau nhất là sau chiếu xạ và hóa trị
bệnh ung thư.
3.3.2.3. Tác dụng không mong muốn
Tương tự clorpromazin, haloperidol gây ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, rầm cảm và an
thần. Ngoài ra thuốc còn gây rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson, rối loạn nội tiết,
tăng tiết sữa và chứng vú to ở đàn ông.
3.3.2.4. Chống chỉ định
119