Page 125 - Dược lý - Dược
P. 125
- Tác dụng an thần do chẹn - adrenergic, kháng serotonin và đối kháng thụ thể
histamin H1.
- Tác dụng chống nôn do chẹn các thụ thể dopamin và phong bế dây thần kinh phế
vị đường tiêu hóa.
- Các tác dụng khác trên thần kinh trung ương:
+ Gây hạ thân nhiệt do ức chế trung tâm điều nhiệt.
+ Gây hội chứng ngoại tháp, nhất là khi dùng liều cao.
- Trên hệ thần kinh thực vật:
+ Làm giãn mạch ngoại vi và hạ huyết áp.
+ Gây giãn đồng tử, táo bón, giảm tiết dịch, khô miệng, khô da, bí tiểu...
- Trên hệ nội tiết: tăng tiết prolactin làm tăng tiết sữa và gây chứng vú to ở đàn ông,
gây mất kinh ở phụ nữ.
3.3.1.2. Chỉ định
- Khoa tâm thần: điều trị bệnh tâm thần phân liệt các thể, giai đoạn hưng cảm của
tâm thần lưỡng cực.
- Khoa khác:
+ Chống nôn, chống nấc.
+ Tiền mê.
+ Hỗ trợ điều trị bệnh uốn ván.
3.3.1.3. Tác dụng không mong muốn
+ Thần kinh trung ương: gây buồn ngủ, mệt mỏi, trầm cảm, hội chứng ngoại tháp,
Parkinson, suy nghĩ chậm chạp, lú lẫn...
+ Thần kinh thực vật: táo bón, khô miệng, bí tiểu, giãn đồng tử. Ngoài ra, gây loạn
nhịp tim, suy tim, hạ huyết áp thế đứng.
+ Nội tiết: tăng cân, chảy sữa, chứng vú to ở đàn ông, giảm tình dục, rối loạn kinh
nguyệt...
- Tác dụng không mong muốn khác: gây độc với máu (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu
máu). Vàng da ứ mật, sốt cao ác tính và các phản ứng dị ứng.
3.3.1.4. Chống chỉ định
- Ngộ độc thuốc ức chế thần kinh trung ương: rượu, thuốc ngủ, opioid.
118