Page 107 - Dược lý - Dược
P. 107
ảnh hưởng tới dẫn truyền nội tại của cơ tim, ít ảnh hưởng tới sức co bóp của cơ tim và mạch
ngoại vi.
1.8.2.2. Chỉ định
- Gây tê: gây tê niêm mạc, gây tê tiêm thấm và gây tê dẫn truyền.
- Chống loạn nhịp tim: loạn nhịp do ngộ độc digitalis, loạn nhịp thất do huyết khối
cơ tim, loạn nhịp do thuốc gây mê và ngoại tâm thu.
1.8.2.3. Tác dụng không mong muốn
- Dùng gây tê (tại chỗ): có thể gặp viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng nhện, shock phản
vệ.
- Dùng chống loạn nhịp (toàn thân): nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn, chậm
nhịp tim, hạ huyết áp, co giật.
- Quá liều gây trụy tim mạch, rung tâm thất, rối loạn nhịp hoặc ngừng tim, ngừng hô
hấp, có thể gây tử vong.
1.8.2.4. Chống chỉ định
- Hội chứng Adams Stokes, rối loạn xoang - nhĩ nặng, block nhĩ thất, suy tim nặng.
- Bệnh nhược cơ.
- Rối loạn chức năng gan.
1.8.2.5. Chế phẩm và liều dùng
Khí dung 10%, gel 5%; thuốc mỡ 2,5%, kem 2%, dung dịch 2% và 4%.Dung dịch
tiêm 1 và 2% ống 2mL, lọ 10 và 20mL.
- Gây tê bề mặt, dung dịch 1- 5% dùng đắp lên da và niêm mạc.
- Gây tê dẫn truyền và tiêm thấm: 40- 200mg. Liều điều trị 400mg loại có adrenalin,
500mg loại không có adrenalin.
- Phòng và điều trị loạn nhịp tim: xem bài “Thuốc điều trị bệnh tim mạch”.
1.8.3. Các thuốc khác
- Bupivacain (Marcain, Sensorcain)
Tác dụng gây tê tương tự lidocain, nhưng mạnh hơn, thời gian xuất hiện tác dụng
chậm và duy trì lâu hơn, có thể kéo dài tới 12 giờ nếu được kết hợp với chất co mạch
adrenalin hoặc noradrenalin. Vì vậy, bupivacain thích hợp cho các phẫu thuật kéo dài. Liều
cao thuốc gây giãn cơ và ức chế vận động.
100