Page 80 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 80
- Bên cạnh việc kiểm soát glucose huyết đạt mục tiêu, điều trị ĐTĐ cần kiểm soát
toàn diện đa yếu tố: kiểm soát HA, lipid máu, cân nặng và các biến chứng cũng như các
bệnh lý khác kèm theo.
2. CÁC LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
2.1. Tóm tắt đặc điểm của các thuốc hạ đường huyết
Các thuốc điều trị ĐTĐ bao gồm: metformin, nhóm thuốc SU, nhóm thuốc glinid,
pioglitazon, nhóm thuốc ức chế enzym alpha glucosidase, nhóm thuốc đồng vận thụ
thể GLP-1, nhóm thuốc ức chế DPP-4, nhóm thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển natri -
glucose (SGLT2), insulin.
Do bản chất đa dạng của cơ chế bệnh sinh ĐTĐ típ 2, việc phối hợp thuốc trong
điều trị sẽ mang lại hiệu quả giảm glucose huyết tốt hơn, đồng thời giảm tác dụng không
mong muốn
khi tăng liều một loại thuốc đến tối đa. Ngoài ra, viên thuốc phối hợp 2 nhóm thuốc sẽ
giúp cho số viên thuốc cần sử dụng ít hơn, làm tăng tính tuân thủ dùng thuốc của người
bệnh. Bất lợi của viên thuốc phối hợp là không thể chỉnh liều 1 loại thuốc.
Hiện nay, tại Việt Nam có các thuốc viên phối hợp như: glyburid/metformin,
glimepirid/metformin, glibenclamid/metformin, sitagliptin/metformin, vildagliptin/
metformin, saxagliptin/metformin dạng phóng thích chậm, pioglitazon/
metformin.
Bảng 16. Tóm tắt ưu, nhược điểm của các thuốc hạ đường huyết đường uống và thuốc
đường tiêm không thuộc nhóm insulin
Nhóm thuốc Ưu điểm Nhược điểm
SU
- Glipizid Được sử dụng từ lâu Hạ đường huyết (gliclazid ít
- Glyburid (glibenclamid) ↓ nguy cơ mạch máu nhỏ gây hạ đường huyết hơn so
- Gliclazid ↓ nguy cơ tim mạch và tử với các SU khác)
- Glimepirid vong ↑ cân
Hạ đường huyết (thấp hơn so
↓ glucose huyết sau ăn
Glinid An toàn trên người bệnh có với nhóm SU)
- Repaglinid bệnh thận tiến triển với liều ↑ cân
Dùng một đến nhiều lần trong
- Nateglinid dùng thận trọng (đặc biệt ngày tùy thuộc số lượng các
với repaglinide)
bữa ăn
Được sử dụng từ lâu Chống chỉ định ở người bệnh
Dùng đơn độc không gây hạ suy thận (chống chỉ định
Biguanid
- Metformin đường huyết tuyệt đối khi MLCT < 30
Không thay đổi cân nặng, có mL/phút)
thể giảm cân ↓ hấp thu vitamin B