Page 35 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 35
Diazepam 22-46 10-12 15-21 24-48
Trẻ đẻ non 38-120
Lidocain ~3 4-11
Mepivacain ~9 1-2
Nalidixic acid ~4 ~3 ~2 1,5-2,5
Nortriptylin ~56 18-28
Paracetamol 2-5 ~2
Pethidin ~23 ~6
PhenobCTTAital 70-500 20-70 20-80 60-180
Phenylbutazon ~27 ~18 18-23 ~70
Phenytoin 30-60 2-7 2-20 20-30
Theophylin 20-35 ~5,6 1,4-8 3,5-8
Trẻ đẻ non 14-58
Tolbutamid 10-40 4-10
1.1.5. Thải trừ thuốc
Chức năng thận ở trẻ sơ sinh (cả thiếu tháng và đủ tháng) yếu hơn so với trẻ em các
lớp tuổi lớn hơn và người lớn. Tốc độ lọc của cầu thận (GFR) ở trẻ sơ sinh đủ tháng là 10
- 15 ml/phút/m2 trong khi ở trẻ sơ sinh thiếu tháng chỉ bằng khoảng một nửa (5 - 10
ml/phút/m2 ). Tuy nhiên chức năng thận được hoàn thiện khá nhanh và đạt mức như người
trưởng thành sau 1 năm tuổi.
Thí dụ: Tốc độ thải trừ các penicillin ở trẻ đẻ non chỉ bằng 17% so với người lớn
nếu tính theo diện tích da và bằng 34% nếu tính theo trọng lượng cơ thể.
Do thải trừ chậm nên thời gian bán thải của nhiều thuốc tăng lên ở giai đoạn này
của trẻ.
Bảng 5. Tóm tắt quá trình dược động học của thuốc ở trẻ sơ sinh và dưới 1 tuổi
Yếu tố DĐH Biến đổi so với người lớn Nguyên nhân
Sự hấp thu thuốc
Uống ↓ Hấp thụ ↓ acid dịch vị và ↑ nhu động ruột,
↓ Hệ enzyme thủy phân ở ruột
Qua da ↑ Hấp thụ (corticoid) ↑ Thấm thuốc và sự nhạy cảm
Sự phân bố thuốc ↑ Vd của thuốc ↑ lượng nước trong cơ thể
↑ Tác dụng và độc tính ↑ Nồng độ thuốc tự do /máu