Page 34 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 34
Với các thuốc có độc tính cao, việc sử dụng liều tương đương với ở người lớn sẽ cho
nồng độ thuốc trong máu thấp vì bị phân bố chủ yếu ở dịch ngoại bào. Vì vậy khó đạt hiệu
quả điều trị và đòi hỏi phải tăng liều. Tuy nhiên nếu tăng liều thì nguy cơ ngộ độc thuốc
cũng rất lớn. Vì vậy việc giám sát chế độ điều trị thuốc là vô cùng cần thiết với những
thuốc có đặc điểm phân bố như vậy.
1.1.3.2. Liên kết thuốc với protein huyết tương
Do ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh hàm lượng protein huyết tượng đặc biệt là albumin
thấp nên tỉ lệ thuốc liên kết với protein thấp, tỉ lệ thuốc ở dạng tự do cao . Vì vậy cần lưu
ý tương tác này khi sử dụng những thuốc có tỷ lệ liên kết cao với protein ở trẻ sơ sinh như
phenytoin, các sulfonamid, salicylat, diazepam…
1.1.3.3. Hàng rào máu não
Tỷ lệ thuốc qua hàng rào máu - não phụ thuộc 2 yếu tố: Sự hoàn thiện của hàng rào
máu - não và tính tan trong lipid của thuốc.
Trẻ sơ sinh, chức năng của hàng rào máu - não chưa được hoàn thiện nên một số
thuốc có thể đi qua dễ dàng hơn so với ở trẻ lớn và người lớn
Khi điều trị viêm màng não do vi khuẩn, dùng kháng sinh qua được hàng rào như
sulfamid, chloramphenicol, cotrimoxazol và các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim,
ceftriaxon...) hoặc tiêm vào ống tủy streptomycin (viêm màng não do lao)
Một số thuốc ít thấm vào dịch não tủy khi màng não bình thường nhưng lại tăng tính
thấm khi màng não bị viêm như: các penicillin, rifampicin, vancomycin...
Các thuốc thấm ít vào dịch não tủy ngay cả khi màng não bị viêm như : Các
aminoglycosid, clindamycin, erythromycin, acid fucidic...
Liên quan đến tính tan trong lipid của thuốc: Các thuốc có khả năng tan trong lipid
cao như các bCTTAiturat, morphin… khả năng vượt qua hàng rào máu - não ở trẻ nhỏ dễ
dàng hơn so với trẻ lớn và người lớn, do đó cần lưu ý khi chỉ định các nhóm thuốc này cho
trẻ em.
1.1.4. Chuyển hóa thuốc
Tốc độ chuyển hóa thuốc ở trẻ dưới 1 năm, đặc biệt là trẻ sơ sinh yếu hơn hẳn so
với trẻ lớn và người lớn, dẫn thời gian bán thải của thuốc (t1/2) kéo dài hơn.
Bảng 4. t1/2 của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan ở trẻ sơ sinh và trẻ còn bú
Thuốc Trẻ sơ sinh Trẻ bú mẹ Trẻ em Người lớn
(< 1 tháng) (> 1 tháng) (1-15 tuổi)
CCTTAamazepin 8-28 14-19 16-36