Page 109 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 109
• Thêm theophylline:
không khuyến cáo ở
trẻ em
Bậc - Xin ý kiến chuyên gia - Chuyển tuyến để
- Cân nhắc: đánh giá kiểu hình
5
• ICS liều cao-LABA - Cân nhắc:
• Thêm tiotropium • Thêm anti-IgE
• Thêm azithromycin (3 lần/tuần) • Thêm anti-IL5
• Thêm anti-IgE • OCS liều thấp
• Thêm anti-interleukin-5/5R
• Thêm anti-interleukin-4Rα
• Thêm corticosteroid uống liều thấp
• Thêm thuốc + chỉnh hình phế quản
bằng nhiệt
- HDM: mạt bụi nhà
- ICS: corticosteroid dạng hít
- LABA: đồng vận 2 tác dụng dài
- LTRA: đối vận thụ thể leukotriene
- OCS: corticosteroid dạng uống
- SABA: đồng vận 2 tác dụng ngắn
- SLIT: liệu pháp miễn dịch dưới lưỡi
2. SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN THƯỜNG DÙNG
2.1. Thuốc cường 2 giao cảm
2.1.1. Lưu ý khi sử dụng các thuốc cường β giao cảm
Thuốc kích thích chọn lọc thụ thể 2: được đánh giá là các thuốc an toàn và hiệu quả
nhất, được ưu tiên lựa chọn hàng đầu trong điều trị hen. Bao gồm các thuốc có thời gian
tác dụng ngắn như salbutamol, albuterol, terbutalin, metaproperenol, fenoterol và thuốc có
thời gian tác dụng dài như salmeterol và bitolterol.
Thuốc kích thích không chọn lọc thụ thể 2: được khuyến cáo nên tránh dùng nếu có
thể được. Bao gồm isoprenalin, orciprenalin.
Tác dụng không mong muốn bao gồm tăng nhịp tim, rung tâm nhĩ, đánh trống ngực,
hồi hộp…Ngoài ra một tai biến quan trọng khác đó là mất kali máu. Điều này cần được
đặc biệt theo dõi nhất là khi dùng đồng thời với theophyllin, corticoid, thuốc lợi tiểu và các
trường hợp giảm oxy máu.
2.1.2. Cách dùng các thuốc cường β giao cảm
Bảng 30. Cách dùng một số thuốc cường beta
Tên thuốc Hàm lượng, dạng bào chế Cách dùng, liều dùng