Page 110 - Giáo trình môn học Dược lâm sàng
P. 110

Salbutamol        Viên nén 2, 4 mg; siro 2mg/5  - Uống: Người lớn 2 - 4 mg/lần x 3

                                  ml; dạng xịt (khí dung) 100      - 4 lần/ngày. Trẻ em 0,1 - 0,2

                                  liều (1 liều = 100 µg).          mg/kg/ngày chia 3- 4 lần.
                                                                   - Xịt (khí dung): 100 µg /liều, bơm

                                                                   1-2 lần/ngày tối đa không quá 6

                                                                   lần/ngày.

                Terbutalin        Viên nén 5mg, siro               Người lớn: uống 3-5 mg/lần, 2-3

                                  1,5mg/5ml, khí dung xịt hen      lần/ngày.

                                  0,2mg/lần xịt.                   Trẻ em: uống dạng siro 1,5mg/5ml
                                                                   với liều: Từ 7-15 tuổi: 5-10ml/lần,

                                                                   2-3 lần/ngày; Từ 3-6 tuổi: 2,5-

                                                                   5ml/lần, 2-3 lần/ngày; Dưới 3 tuổi:

                                                                   2,5 ml/lần, 2-3 lần/ngày.

                Salmeterol        Hít định liều: 25 µg /liều,      Bệnh hen: Người lớn: mỗi lần hít

                                  bình 120 liều.                   50 µg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên
                                  Bột khô để hít: 50 µg /liều,     mỗi lần 100 µg x 2 lần/ngày khi tắc

                                  đĩa chứa 4 liều hoặc 60 liều.    nghẽn đường thở nghiêm trọng hơn.

                                                                   Trẻ em > 4 tuổi: mỗi lần hít 50µg x

                                                                   2 lần/ngày.

                                                                   Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: hít
                                                                   50 µg x 2 lần/ngày.

               2.2. Các dẫn xuất của Ipratropium

               2.2.1. Lưu ý khi sử dụng

                     Là thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin thụ thể M. Tác dụng chọn lọc gây giãn cơ
               trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy của phế quản, không ảnh

               hưởng đến các chức năng khác của cơ thể, đặc biệt là tim mạch, mắt và ống tiêu hóa.

                     Tác dụng giãn phế quản của ipratropium trên người bệnh hen thường chậm và không

               mạnh bằng thuốc cường 2. Tác dụng tối đa sau khí dung là 30-60 phút và kéo dài trên  4

               giờ. Dùng phối hợp với cường 2 thì tác dụng mạnh và kéo dài hơn. Các thuốc thế hệ mới

               ít có tác dụng không mong muốn và được coi là có hiệu quả trong điều trị co thắt phế quản

               do viêm phế quản mạn
   105   106   107   108   109   110   111   112   113   114   115