Page 209 - Hóa phân tích
P. 209

HOOCCH    2                     CH COOH
                                                             2
                                        N-CH -CH -N
                                                   2
                                              2
                          HOOCCH    2                    CH COOH            Viết tắt là H 4Y
                                                             2
                         + H 4Y phân ly cho 4 nấc acid : pK a1 = 1,99, pK a2 = 2,67, pK a3 = 6,16,

                  pK a4 = 10,26

                                                                     2-
                                                              -
                         + 5 dạng của EDTA là H 4Y, H 3Y , H 2Y , HY , Y         4-
                                                                            3-
                         + EDTA kết hợp được với hầu hết các kim loại theo tỉ lệ 1:1
                  Vì acid này ít tan trong nước nên trong thực tế người ta thường dùng ở dạng

                  muối dinatri Na 2H 2Y hay complexon III

                         - Complexon III (chelaton, Trilon B) là muối dinatri của EDTA:

                              HOOCCH    2                     CH COONa
                                                                 2
                                            N-CH -CH -N
                                                       2
                                                  2
                             NaOOCCH    2                    CH COOH               Viết tắt là Na 2H 2Y
                                                                 2
                         Các complexon tạo phức bền và tan trong nước với nhiều ion kim loại.
                  Các phản ứng tạo phức này thỏa mãn tất cả các điều kiện trong phân tích thể

                  tích,  do  đó  này  nay  phương  pháp  chuẩn  độ    complexon  trở  thành  một  trong

                  những phương pháp phân tích thể tích phổ biến nhất. Trong số các complexon,

                  complexon III hay EDTA là chất được sử dụng phổ biến nhất. Mặt khác các

                  phản ứng tạo phức của các complexon với các ion kim loại xảy ra tương tự nhau

                  nên ở đây chúng ta chỉ xét phương pháp complexon dùng complexon III (muối

                  của ETDA).

                         Các  phức  tạo  thành  của  các  complexon  với  các  ion  kim  loại  gọi  là

                  complexonat.

                         Ví dụ: Calci complexonat có cấu trúc như sau:

                       H C-COO                       OOC-CH    2
                         2


                             N            Ca          N


                  - OOCCH  2          CH  - CH 2             CH COO   -
                                                                2
                                         2
                  2.2. Nguyên tắc của phương pháp

                         Điều chỉnh môi trường có pH thích hợp, thêm chỉ thị màu vào. Chỉ thị kết

                  hợp với một phần ion kim loại cho phức chất có màu. Khi cho thêm complexon


                                                                                                         199
   204   205   206   207   208   209   210   211   212   213   214