Page 213 - Hóa phân tích
P. 213
Bảng 8.2. Một số chỉ thị màu kim loại thường dùng
Tên Cấu tạo pKa Màu chỉ thị Màu của
dạng tự do phức với
kim loại
-
Eriocro pK 2 = H 2In : Đỏ
2-
m Đen T 6,3 H 2In :Xanh Đỏ nho
(ET-OO) pK 3 dương
H 2In -
3-
=11,6 In :Da cam
-
Murexit pK 2 = H 4In : Đỏ tím -Vàng(với
2-
2+
2+
9,2 H 3In :Tím Cu , Co ,
3-
2+
pK 3 H 2In :Xanh Ni )
=10,9 -Đỏ với
Ca
2+
-
H 4In
Ví dụ:
2+
2+
2+
-Khi chuẩn độ Ca , Mg , Zn ở pH = 9 -10 dùng chỉ thị Eriocrom đen T, khi
dư một giọt EDTA thì dung dịch chuyển từ đỏ nho sang xanh dương.
2+
-Khi chuẩn độ Ca ở pH > 12,3 dùng chỉ thị Murexit, khi dư một giọt EDTA thì
dung dịch chuyển từ đỏ sang tím
2+
2+
2+
- Khi chuẩn độ Cu , Co , Ni ở pH = 8 -9 dùng chỉ thị Murexit, khi dư một
giọt EDTA thì dung dịch chuyển từ vàng sang tím đỏ
2+
2+
2+
2+
Murexit có thể tạo thành phức chất với các cation Ca ; Co ; Ni ; Cu …
-Thường người ta không pha dung dịch murexit và ET-OO vì dung dịch trong
nước của chúng không bền, mà thường dùng hỗn hợp bột:
+ Chỉ thị murexit: 1 phần murexit và 500 phần NaCl tán nhỏ. Mỗi lần
dùng khoảng 0,3g hỗn hợp.
+ Chỉ thị đen eriocrom T: 1 phần đen eriocrom T và 200 phần NaCl
tán nhỏ. Mỗi lần dùng 0,4g hỗn hợp.
2.4.Các kỹ thuật chuẩn độ complexon
2.4.1.Chuẩn độ trực tiếp
203