Page 214 - Hóa phân tích
P. 214

Tiến hành : Điều chỉnh pH môi trường thích hợp → thêm chỉ thị màu kim

                  loại → chuẩn độ bằng EDTA.

                                                8
                      Điều kiện :  β MeY >> 10   và có chỉ thị thích hợp
                                                                  2+
                                                           2+
                      - Ứng dụng : chuẩn trực tiếp Mg , Zn  (pH = 9 -10) với chỉ thị Eriochrom
                                            2+
                                     2+
                  đenT ; chuẩn Co , Ni , Ni (pH = 8-9), Ca  (pH > 12) với chỉ thị Murexit ;
                                                  2+
                                                                      2+
                            3+
                  chuẩn Fe  (pH = 2-3) với chỉ thị Acid Sulfosalysilic,…
                  2.4.2. Chuẩn độ ngược
                                                                                                          2+
                                                                                                   2+
                      Áp dụng khi ion kim loại tạo tủa hydroxyd ở pH chuẩn độ (ví dụ : Pb , Hg ,
                      2+
                  Mn ,…)
                      Tiến hành :

                      Thêm dung dịch chuẩn EDTA (dư, chính xác) vào dung dịch phân tích M 1

                  trong môi trường acid hay trung tính :

                                 2-
                      M 1 + H 2Y            M 1Y + 2 H +
                      Điều chỉnh pH thích hợp rồi chuẩn độ lượng EDTA còn dư bằng dung dịch

                  chuẩn M 2 với chỉ thị kim loại màu phù hợp :

                           2-
                      H 2Y  + M 2          M 2Y + 2 H +

                       Điều kiện :       β M1Y >> β M2Y
                  2.4.3.Chuẩn độ thay thế


                         Áp dụng khi chỉ thị màu kim loại tạo với ion kim loại M 1 cần chuẩn độ
                  phức rất kém bền  sự chuyển màu ở điểm tương đương không rõ.


                  Tiến hành:
                  Thêm lượng nhỏ dung dịch M 2Y vào dd M 1 cần chuẩn độ (có mặt HInd):


                                         M 1 +  HIn                M 1In  +  H +

                             M 2Y + M 1  (lượng nhỏ)           M 1Y   +  M 2        (đk :  M2Y<<  M1Y)

                  Ion M 2 được giải phóng sẽ đẩy M 1 khỏi phức M 1Ind tạo ra phức M 2Ind bền hơn:

                  M 2 + M 1Ind           M 2Ind +  M 1   (đk:  M1Ind <<  M2Ind)












                                                                                                         204
   209   210   211   212   213   214   215   216   217   218   219