Page 208 - Hóa phân tích
P. 208

Khả năng tạo phức của  một phối tử  thể hiện bằng  hằng số  bền. Trong

                  cùng một điều kiện, phức nào bền hơn sẽ được tạo trước.

                  1.2. Nguyên tắc

                  Phương pháp chuẩn độ tạo phức dựa trên phản ứng tạo phức của các chất.


                                                         C  + M                     CM                    K b
                  Dung dịch chuẩn độ có phối tử C sẽ tạo phức với kim loại M

                  1.3.  Phân loại

                   Trong phân tích thể tích người ta thường dùng các phương pháp sau đây:

                                                                                                   -
                                                                                          +
                         - Phương pháp Bạc : dựa trên phản ứng tạo phức giữa Ag  với CN .
                                                                         -
                                                         -
                                                 Ag +      + 2CN           Ag(CN) 2
                                                                                                      2+
                         - Phương pháp thuỷ ngân (II) (dựa trên phản ứng tạo phức giữa Hg  với
                     -
                         -
                            -
                                    -
                  Cl , Br , I , SCN ).
                                              2+
                                                     Hg    + 2Cl -              HgCl 2+
                                                                      2+
                                              2+
                                                     Hg    + 4I -                 HgI 4
                         - Phương pháp complexon.
                         Hiện nay phương pháp complexon là một trong những phương pháp được

                  sử dụng phổ biến nhất và có nhiều ứng dụng rộng rãi trong phân tích thể tích để

                  xác định chính xác phần lớn các kim loại có trong mẫu.


                  Phương pháp complexon dựa trên phản ứng tạo phức của các ion kim loại với
                  nhóm thuốc thử hữu cơ có tên chung là complexon.


                  2.     Định lượng bằng complexon
                  2.1. Khái niệm về compexon


                         Các  complexon  là  các  acid  amin  polycarboxylic  và  các  dẫn  chất  của
                  chúng. Những complexon hay dùng nhất:


                         - Complexon  I  (chelaton I, Trilon A) đó là acid nitril triacetic (NTA):

                                     CH COOH
                                        2
                             N       CH COOH
                                        2
                                     CH COOH                                           Viết tắt là H 3Y
                                        2
                         - Complexon II (chelaton II, Trilon BS) là acid ethylen diamin tetraacetic

                         (EDTA):
                                                                                                         198
   203   204   205   206   207   208   209   210   211   212   213