Page 22 - Giáo trình môn học y học cổ truyền
P. 22

Thích yên tĩnh, nằm quay mặt vào trong bệnh thuộc âm.

                  1.4. Xem mũi:

                         Đầu mũi xanh: đau bụng

                         Đầu mũi hơi đen: trong ngực có đàm ẩm

                         Đầu mũi trắng: khí hư hoặc mất máu nhiều

                         Đầu mũi vàng: do thấp

                         Đầu mũi đỏ: do phế nhiệt

                  1.5. Xem mắt: nhìn lòng trắng mắt của người bệnh

                         Lòng trắng có màu đỏ: bệnh ở tâm

                         Lòng trắng có màu xanh: bệnh ở can

                         Lòng trắng có màu vàng: bệnh ở tỳ

                         Lòng trắng có màu đen: bệnh ở thận

                  1.6. Xem môi:

                         Môi đỏ, hồng khô: do nhiệt

                         Môi trắng nhợt: do huyết hư (thiếu máu)

                         Môi xanh tím: là huyết ứ


                         Môi xanh đen: do hàn
                         Môi lở loét: do vị nhiệt.


                  1.7. Xem da:
                         Phù, ấn lõm lâu: do thủy thấp


                         Phù, ấn không lõm: do khí trệ
                         Da vàng tươi sáng, kèm theo sốt cao: chứng dương hoàng


                         Da vàng xạm, không sốt: chứng âm hoàng

                         Ban chẩn trên da: nốt ban chẩn tươi nhuận là chính khí chưa hư, ban chẩn

                  màu tím là nhiệt thịnh, nốt ban chẩn xám là chính khí hư.

                  1.8. Xem lưỡi :

                  - Xem lưỡi để biết được tình trạng hư thực của tạng phủ, khí huyết, tân dịch, sự

                  biến hóa nông sâu, nặng nhẹ của bệnh.

                  - Xem lưỡi ở 2 bộ phần: chất lưỡi và rêu lưỡi. Chất lưỡi là tổ chức cơ, mạch của

                  lưỡi; rêu lưỡi là chất phủ trên bề mặt của lưỡi.
                                                                                                          22
   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27