Page 21 - Giáo trình môn học y học cổ truyền
P. 21

1.2. Xem sắc: nhìn sắc mặt người bệnh. Người bình thường sắc mặt tươi nhuận,

                  khi có biểu hiện bệnh, thường có những biến đổi như :

                  + Sắc đỏ: do nhiệt

                         -  Đỏ toàn mặt: thực nhiệt, thường gặp trong sốt do nhiễm khuẩn, say

                             nắng

                         -  Hai  gò  má  đỏ,  sốt  về  chiều  do  âm  hư  sinh  nội  nhiệt  thường  gặp  ở

                             những bệnh nhân sốt kéo dài, lao phổi.

                  + Sắc vàng: do hư, thấp

                         -  Vàng tươi, sáng bóng là do thấp nhiệt (hoàng đản nhiễm khuẩn)

                         -  Vàng xám, tối là do hàn thấp (hoàng đản do ứ mật, tan huyết)

                         -  Vàng nhạt do tỳ hư không vận hóa được thủy thấp

                  + Sắc trắng: do hư hàn, mất máu cấp

                      -  Sắc trắng kèm theo phù: thận dương hư

                      -  Sắc trắng bệch đột ngột xuất hiện ở người bị bệnh cấp tính là dương khí

                         sắp thoát

                      -  Sắc trắng còn gặp ở những bệnh nhân đau bụng do lạnh, người bị chấn


                         thương mất nhiều máu
                  + Sắc đen do thận hư, dương khí hư


                  + Sắc xanh do ứ huyết, cơn đau nội tạng, sốt cao co giật ở trẻ em.
                  1.3. Xem hình thái, động thái:


                      - Xem hình thái để biết tình trạng khỏe hay yếu của 5 tạng:
                         Da lông khô là phế hư


                         Cơ nhục teo, nhẽo là tỳ hư

                         Xương yếu nhỏ, răng lung lay, chậm mọc là thận hư

                         Chân tay run, co quắp là can huyết hư.

                         Người béo, ăn ít, hay thở gấp là tỳ hư kèm đàm thấp

                         Người gày, ăn khỏe, mau đói là vị hỏa.

                      - Xem động thái, cử động của người bệnh để biết bệnh thuộc âm hay thuộc

                  dương.

                         Thích động, nằm quay mặt ra ngoài bệnh thuộc dương
                                                                                                          21
   16   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26