Page 17 - Giáo trình môn học y học cổ truyền
P. 17
1.2. Hàn
Là âm tà, thường làm tổn hại đến dương khí (sức nóng cơ thể), chủ khí
mùa đông.
* Đặc tính của hàn :
- Hay gây đau, điểm đau cố định, chườm nóng đỡ đau.
- Hay gây ứ trệ, co cứng, mồ hôi không ra được.
- Người bệnh sợ lạnh, thích ấm.
1.3. Thử
Thử là nắng, thuộc dương tà, chủ khí mùa hạ và thường làm thương tổn âm
dịch.
* Đặc tính của thử :
- Hay gây sốt cao, khát nước, vật vã.
- Mức độ nặng gây ngất, hôn mê (trúng thử).
1.4. Thấp
Thấp là ẩm ướt, thuộc âm tà, chủ khí cuối hạ, mùa mưa lũ.
* Đặc tính của thấp:
- Thường gây bệnh từ nửa người dưới, bệnh dai dẳng.
- Gây cảm giác nặng nề, cử động khó, đau nhiều về buổi sáng hoặc khi nghỉ
ngơi, không vận động.
- Gây phù, bí tiểu, ra mồ hôi, lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng, dày, nhớt dính.
1.5. Táo
Táo là sự khô hanh, thuộc dương tà, chủ khí mùa thu, thường làm tổn
thương tân dịch.
* Đặc tính của táo:
- Gây tổn thương chức năng tạng phế: mũi, miệng, họng khô, da nứt nẻ, táo
bón, ho khan.
- Gây sốt cao, không ra mồ hôi, khát, thích uống nước.
1.6. Hỏa
17