Page 91 - Giáo trình môn học Tâm ly-Giao tiếp-Giáo dục sức khỏe
P. 91

Bài 3. GIÁO DỤC SỨC KHOẺ

                                                      Thời lượng: 10 tiết



                     MỤC TIÊU:

                            Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:

                       *   Kiến thức:

                       1. Trình bày được khái niệm, bản chất, mục đích và vai trò của giáo dục sức

                          khỏe.

                       2. Trình bày được các nguyên tắc và các kỹ năng giáo dục sức khỏe.

                       3. Trình bày được các phương pháp và phương tiện giáo dục sức khỏe.

                       4. Trình bày được các nội dung cần giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.

                       *   Kỹ năng:

                       5. Lựa chọn được phương pháp giáo dục sức khỏe thích hợp trong một số

                          tình huống giả định.


                       *  Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
                       6. Cận trọng, chính xác khi lựa chọn phương pháp giáo dục sức khoẻ thích


                          hợp trong một số tình huống giả định.



                     NỘI DUNG:

                     1.    Khái niệm Giáo dục sức khỏe.

                           Giáo dục sức khỏe (GDSK) giúp người dân có kiến thức về sức khỏe, bảo

                     vệ và nâng cao sức khỏe (NCSK), từ đó có cách nhìn nhận vấn đề sức khỏe

                     đúng đắn và hành động thích hợp vì sức khoẻ. GDSK không phải chỉ là cung

                     cấp thông tin hay nói với mọi người những gì họ cần làm cho sức khỏe của họ

                     mà là quá trình cung cấp kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi về môi trường để

                     nâng cao nhận thức, chuyển đổi thái độ về sức khỏe và thực hành hành vi sức

                     khỏe (HVSK) lành mạnh. Điều cần phải ghi nhớ là không nên hiểu GDSK đơn

                     giản như trong suy nghĩ của một số người coi GDSK chỉ là cung cấp thật nhiều

                     thông tin về sức khỏe cho mọi người.



                                                                                                          84
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96