Page 55 - Giáo trình môn học Tâm ly-Giao tiếp-Giáo dục sức khỏe
P. 55

Những cử chỉ của CBYT như gật đầu, mỉm cười… sẽ có tác dụng tích cực

                     tới cuộc giao tiếp, vì nó thể hiện sự hài lòng, khuyến khích người bệnh cung

                     cấp thông tin.

                            Tránh những cử chỉ không tôn trọng NB (hất hàm, phẩy tay, động

                     tác thô bạo, không giơ tay quá đầu, không đập bàn mạnh, không khua tay

                     trước mặt NB, không chỉ tay vào NB…).

                     2.2.4. Nét mặt:

                           Thân thiện và phù hợp với hoàn cảnh. Nét mặt vui vẻ khi NB được điều

                     trị và có tiến triển tốt.

                           Không tỏ ra cáu kỉnh, khó chịu, mệt mỏi hay thờ ơ với NB trong bất kỳ

                     hoàn cảnh nào. Không nên cười đùa khi NB có diễn biến xấu.

                           Tránh bộ mặt lạnh lùng như tiền, vô cảm xúc, hay nóng nảy, quát nạt

                     hoạnh họe, nguyên tắc cứng đờ máy móc.

                     2.2.5. Ánh mắt:

                           Ánh mắt nhìn NB phải đàng hoàng, lịch sự, chân thành, chia sẻ. CBYT

                     cần nhìn thẳng vào mắt NB khi giao tiếp và duy trì giao tiếp bằng ánh mắt trong

                     suốt cuộc nói chuyện.

                           Tránh những ánh mắt thiếu sự tôn trọng và chia sẻ, cảm thông với NB


                     (nhìn trừng trừng, nhìn chằm chằm hoặc trợn mắt…)
                     2.2.6. Đi lại:Nhẹ nhàng, nhanh nhẹn nhưng tránh bước chân quá mạnh hoặc


                     gây tiếng động nhiều.
                     2.2.7. Lắng nghe:


                     -     Lắng nghe tạo cho NB thấy CBYT tôn trọng, đánh giá cao họ và quan tâm
                     đến họ.


                     *     Yêu cầu:
                     -     Tránh ngắt lời nói chen ngang khi NB đang nói (hoặc cả khi dừng lại để


                     suy nghĩ).

                           Nghe một cách chủ động và tích cực thể hiện bằng các cách thể hiện sự

                     tập trung, chú ý lắng nghe: nét mặt vui, gật đầu; trả lời các câu ngắn: vâng, nhất

                     trí…
                                                                                                          48
   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59   60