Page 25 - Giáo trình môn học nghiên cứu khoa học
P. 25

đánh giá hiệu quả của việc điều trị hay dự phòng kể trên.

                 2.2.1.2. Thử nghiệm thực địa

                        Là việc can thiệp trên người chưa có bệnh. Loại nghiên cứu này chủ yếu

                 đánh giá các biện pháp dự phòng. Để nghiên cứu có tính xác hợp người ta

                 thường chỉ sử dụng thử nghiệm thực địa để đánh giá các giải pháp can thiệp dự

                 phòng cho các bệnh bệnh phổ biến hay trầm trọng. Các thử nghiệm vaccine là

                 một loại thử nghiệm thực địa phổ biến nhất.

                 2.2.1.3. Can thiệp cộng đồng

                     Là nghiên cứu tương tự như thử nghiệm thực địa nhưng có đặc điểm là biện

                 pháp can thiệp được áp dụng cho cả cộng đồng chứ không phải có một cá nhân

                 đơn lẻ. Can thiệp cộng đồng áp dụng khi biện pháp can thiệp này chỉ có thể áp

                 dụng cho quy mô cộng đồng thí dụ như việc đánh giá hiệu quả của việc cải tạo

                 vệ sinh môi trường trong việc phòng chống sốt rét.

                 Việc sai lệch thông tin trong nghiên cứu can thiệp có thể được giảm thiểu bằng

                 cách sử dụng phương pháp mù đơn (có nghĩa là làm sao cho đối tượng không

                 biết loại điều trị của cá nhân mình) hoặc mù đôi (cả đối tượng điều trị và nhà

                 nghiên cứu đều không biết loại điều trị được thực hiện trên từng cá nhân). Tuy


                 nhiên tính chất mù của nghiên cứu can thiệp không phải là yêu cầu tuyệt đối.
                 2.2.2. Nghiên cứu bán thực nghiệm


                      Là nghiên cứu có sự thao tác của nhà nghiên cứu nhưng thiếu một trong hai
                 đặc tính còn lại của nghiên cứu thực nghiệm, ví dụ như không có nhóm chứng


                 hay không được chia nhóm ngẫu nhiên.

                 3. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang

                 3.1. Khái niệm

                 - Nghiên cứu mô tả cắt ngang (nghiên cứu ngang) là nghiên cứu được thực hiện

                 trên những cá thể có mặt trong quần thể nghiên cứu vào đúng thời điểm nghiên

                 cứu được thực hiện.







                                                                25
   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30