Page 49 - Giáo trình môn học chăm sóc sức phụ nữ, bà mẹ và gia đình
P. 49
sử dụng Seduxen tiêm, hạ áp, kháng sinh và lợi tiểu khi có đái ít hoặc vô niệu. Chăm
sóc ăn uống, vệ sinh phòng bội nhiễm. Chú ý giữ ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa
hè và theo dõi sát tình trạng thai hoặc chuyển dạ nếu có. Báo ngay cho bác sĩ chuyên
khoa để có xử trí phù hợp hoặc chuyển tuyến an toàn
5.3. Tiểu đường thai nghén
5.3.1. Định nghĩa
Đái tháo đường thai kì là tình trạng không dung nạp Carbonhydrate có khởi
phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên trong thai kì. Định nghĩa này của hiệp hội đái
tháo đường quốc tế tháng 3/2010. Như vậy đái tháo đường thai kì bao gồm:
- Đái tháo đường từ trước khi có thai nhưng không phát hiện ra.
- Đái tháo đường chỉ có trong thai kì.
5.3.2. Yếu tố nguy cơ:
Phụ nữ có nguy cơ mắc bệnh gia tăng bao gồm:
- Phụ nữ có đa ối, thai to trong thai kì hiện tại
- Tăng cân nhiều trong thai kì hiện tại hoặc đang thừa cân hoặc béo phì
- Mẹ trên 30 tuổi
- Phụ nữ có tiền căn với đái tháo đường thai kì
- Có tiền căn sảy thai tự nhiên tái phát hoặc thai chết trong tử cung không rõ
nguyên nhân.
- Tiền sử con có những dị tật bẩm sinh nặng không rõ nguyên nhân (bất thường
hệ thần kinh trung ương, tim mạch, bất thường hệ xương…)
- Phụ nữ có tiền sử sinh con nặng 4kg trở lên
- Phụ nữ có tiền sử gia đình của bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo đường thai
kì
- Phụ nữ các dân tộc bao gồm Ấn Độ, Trung Quốc, Việt Nam, phụ nữ Trung
Đông
5.3.3. Chẩn đoán
Xét nghiệm nước tiểu thường xuyên đối với glucose không được coi là đáng tin
cậy.
Hiện tại đang chẩn đoán đái tháo đường thai kì theo tiêu chuẩn mới nhất của nhóm
nghiên cứu của hiệp hội đái tháo đường và thai nghén quốc tế tháng 3/2010 (IADPSG
International Association of Diabetes and Pregnacy Study Groups)
48