Page 219 - Giao trinh- Chăm sóc sức khỏe người lớn 2
P. 219

- Tìm các nguyên nhân gây kích thích người bệnh nếu có (ánh sáng quá mạnh,

                  tiếng ồn, bệnh nhân đau...)

                  -  Cột  cổ  tay  bằng  vải  mềm  bản  rộng  để  người  bệnh  không  thể  kéo  giật  dây

                  truyền, ống nội khí quản  hoặc các thiết bị y tế khác trên người.

                  - Báo bác sỹ, thực hiện y lệnh thuốc an thần nếu có chỉ định

                  4.3.6. Phòng nguy cơ nhiễm khuẩn.

                  * Kết quả mong đợi: không xuất hiện các triệu chứng của nhiễm khuẩn.

                  * Can thiệp điều dưỡng:

                  - Vệ sinh bàn tay.

                  - Tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn khi thực hiện các thủ thuật, đặc biệt là:

                  + Phụ giúp BS đặt và chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm.

                  + Đặt và chăm sóc sonde tiểu

                  + Chăm sóc ống nội khí quản/mở khí quản.

                  + Bảo quản và khử khuẩn các thiết bị điều trị hô hấp như máy thở, máy hút

                  đờm...

                  - Hút đờm rãi.


                  - Thực hiện các chăm sóc xoay trở, vỗ rung, vệ sinh răng miệng và thân thể,
                  thay ga trải giường, quần áo người bệnh…


                  - Dự phòng viêm phổi
                  + Viêm phổi do hít phải phổi:


                         Nếu không có chống chỉ định, cần nâng có đầu giường lên 30  – 45  đối
                                                                                                0
                                                                                                       0
                  với những người bệnh có nguy cơ cao bị viêm phổi do hít sặc (người bệnh đang

                  được hỗ trợ thông khí nhân tạo và/hoặc đang được đặt sonde nuôi ăn qua đường

                  tiêu hóa.

                         Nếu ăn qua sonde:

                         Kiểm tra xác nhận sonde nuôi ăn qua đường tiêu hóa đặt đúng vị trí trước

                  khi cho ăn.

                         Điều chỉnh tốc độ và thể tích dịch nuôi dưỡng qua sonde để tránh trào

                  ngược.

                         Duy trì áp lực bóng chèn của ống NKQ ở mức 20 – 30 cmH 2O.



                                                                                                        218
   214   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224