Page 21 - Giáo trình môn học Hóa sinh
P. 21
+ Phần vỏ: Gồm cholesterol tự do, aporotein, phospholipid (các phân
tử ưa nước).
+ Phần trung tâm: Gồm triglycerid, cholesterol este (các phân tử kị nước).
3.2. Phân loại và vai trò của lipoprotein
Lp được phân loại dựa trên tỷ trọng của chúng theo siêu ly tâm phân
đoạn. Độ lắng của các loại Lp khi siêu ly tâm tỷ lệ nghịch với trữ lượng lipid
- Chylomicron (CM): tỷ trọng 0,96g/ml, là những hạt mỡ nhũ tương hóa
lơ lửng trong huyết tương và được tạo thành nhiều nhất bởi tế bào màng ruột.
CM có hàm lượng triglycerid cao (90%) còn lại là cholesterol (5%),
phospholipid (4%). Apoprotein chủ yếu là apoB-48, apoE và apo A . CM chỉ
có mặt trong thời gian ngắn ở huyết tương sau bữa ăn giàu chất béo, nên huyết
tương có mầu đục . Chức năng của CM là vận chuyển triglycerid ngoại sinh
đến gan.
- Lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL = very low density lipoprotein): tỷ
trọng 0,96-1.006, được tạo thành ở tế bào gan và là dạng vận chuyển
triglycerid nội sinh - được tổng hợp ở gan vào hệ tuần hoàn VLDL chứa 65%
triglycerid, 20% Cholesterol, 10% phospholipid và 5% protein. VLDL là yếu
tố gây vữa xơ động mạch. Apo của VLDL gồm ApoB-100, ApoC (I, II và
III), apo E.
- Lipoprotein tỷ trọng trung gian (IDL = intermediate density lipoprotein),
còn gọi là VLDL tàn dư, là sản phẩm thoái hoá của VLDL. IDL có trong máu
tuần hoàn với số lượng nhỏ nhưng có thể tích luỹ khi có rối loạn.
- Lipprotein tỷ trọng thấp (LDL-low density lipoprotein): Là sản phẩm
thoái hoá của VLDL trong máu tuần hoàn, có tỷ trọng 1.109-1.063g/ml. Thành
phần có 10% triglycerid, 50% cholesterol, 20% phospholipid và 20% protein.
20