Page 19 - Giáo trình môn học Hóa sinh
P. 19

Bài 5: CHUYỂN HOÁ LIPID



                         MỤC TIÊU HỌC TẬP
                              1. Trình bày được vai trò, tính chất của lipid.

                              2. Trình bày được vai trò của các lipoprotein trong máu.

                              3. Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến chuyển hóa lipid

                         trong cơ thể.
                              4.  Nhận  xét  được  sự  thay  đổi  của  kết  quả  xét  nghiệm  liên  quan  đến

                         chuyển hóa lipid trong cơ thể.

                         NỘI DUNG

                         1. Vai trò, cấu tạo, phân loại lipid
                         * Vai trò

                             Lipid là este hoặc amid của acid béo với alcol.

                             - Lipid trong cơ thể tồn tại 3 dạng:
                             + Lipid dự trữ: Chủ yếu là triglycid, hàm lượng thay đổi.

                             + Lipid màng: Chủ yếu là phospholipid và cholesterol, thành phần không

                         thay đổi, chiếm khoảng 10% trọng lượng khô.

                              +  Lipid  lưu  thông  trong  hệ  tuần  hoàn  dưới  dạng  lipoprotein,  bao  gồm

                         triglycerid, phospholopid và cholesterol.
                             - Lipid là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể, có giá trị dinh

                         dưỡng cao nhất so với glucid và protid, 1g lipid cung cấp 9,3Kcal.

                             - Lipid còn chứa nhiều loại vitamin tan trong dầu (như VTM A, D, E,
                         K) và chứa nhiều loại acid béo chưa bão hoà rất cần thiết mà cơ thể không

                         tự tổng hợp được.

                             -  Lipid  là  thành  phần  quan  trọng  trong  cấu  tạo  tế  bào:  lipoprotein  của

                         màng tế bào và trong ty thể.
                             - Lipid có tác dụng bảo vệ cơ thể và các cơ quan: lớp mỡ dưới da, mỡ bao

                         quanh các cơ quan trong cơ thể. Giữ vai trò sinh lý đặc biệt trong kiểm soát

                         chuyển hoá các chất.


                                                                 18
   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23   24