Page 20 - Giáo trình môn học Hóa sinh
P. 20
- Nhu cầu của cơ thể: 60 - 100g/1 ngày với người trưởng thành; 30 - 80g/1
ngày với trẻ em; chủ yếu dưới dạng triglycerid.
* Thành phần cấu tạo của lipid
+ Acid béo.
+ Alcod của lipid.
* Phân loại
+ Lipid thuần: Là loại lipid khi thủy phân chỉ cho alcol và acid béo, gồm
glycerid, sterid, cerid.
+ Lipid tạp: Là loại lipid mà khi thuỷ phân tạo thành các acid béo, alcol
và các chất khác như ose, acid amin, H 3PO 4... bao gồm glycerophospholipid,
sphingolipid
2. Tính chất lipid
Lipid không tan trong nước, hoà tan trong một số dung môi hữu cơ, tạo
thành nhũ tương bền trong môi trường chứa Na 2CO 3, protein, muối mật.
Trong cơ thể, lipid muốn lưu thông trong máu và các tế bào sống phải ở dạng
kết hợp với protein gọi là lipoprotein. Lipid từ thức ăn đưa vào, muốn tiêu hoá
và hấp thu phải được nhũ tương hoá bởi muối mật.
3. Các loại lipoprotein trong máu
Lipid không tan trong nước, lưu hành trong máu và dịch sinh vật phải
liên kết với protein đặc hiệu gọi là apoprotein tạo nên các phân tử lipoprotein
(Lp) hoà tan trong nước. Lp là dạng vận chuyển lipid trong máu tuần hoàn.
Lipid lưu hành trong máu chủ yếu là cholesterol, triglycerid, phospholipid và
một số acid béo tự do.
3.1. Cấu trúc của lipoprotein
- Thành phần: Triglycerid, phospholipid, cholesterol, cholesterol este,
protein.
- Cấu trúc: hình cầu, đường kính 100 - 500A
19