Page 26 - Kiểm nghiệm thuốc
P. 26
thể tích/ thể tích (tt/tt) ethanol (C2H6O). Ethanol không có chỉ dẫn gì khác nghĩa là
ethanol tuyệt đối.
o
5/ Về nhiệt độ: Dùng thang độ bách phân ký hiệu C. Khi không ghi cụ thể,
qui ước :
o
Nhiệt độ chuẩn 20 C
o
Nhiệt độ thường 20 - 30 C
o
Nước ấm 40 - 50 C
o
Nước nóng 70 - 80 C
Nước cách thuỷ 98 - 100 C
o
Nhiệt độ phòng (thí nghiệm) 20-30ºC
o
Nhiệt độ trong thử “về mất khối lượng do làm khô‘’ cho phép hiểu là: 100 C
o
2 C.
Nhiệt độ nơi bảo quản :
o
Lạnh sâu < -10 C
o
Lạnh 2-10 C
o
Mát 10-20 C
Nhiệt độ phòng 20-30 C
o
o
Nhiệt độ phòng có điều nhiệt 20-25 C
o
Nóng 35-40 C
o
Rất nóng >40 C
6/ Về phương pháp: Phương pháp thử qui định trong Dược điển Việt Nam có
thể được thay thế bằng những phương pháp khác có độ đúng và độ chính xác cao
hơn. Tuy nhiên khi có sự chênh lệch, nghi ngờ, thì chỉ kết quả thu được từ phương
pháp ghi trong Dược điển là có giá trị để đưa ra kết luận cuối cùng.
7/ Về hàm lượng: Nếu trong chuyên luận không ghi giới hạn trên thì có nghĩa
là không được quá 101,0%.
8/ Dược liệu là bộ phận dùng làm thuốc có lưu hành trên thị trường, không lẫn
tạp chất.
9/ "Nước" có nghĩa là nước tinh khiết.
10/ Khái niệm "ngay" và "ngay lập tức" dùng trong thử nghiệm thuốc có nghĩa
22