Page 197 - Dược liệu
P. 197

NỘI DUNG
                  1. Đại cương
                  1.1. Định nghĩa
                        Chất nhựa là những hợp chất vô đình hình trắng đục hoặc trong suốt, cứng hay
                  đặc ở nhiệt độ bình thường, mềm khi đun nóng, không tan trong nước, tan trong alcol,
                  tan ít hoặc nhiều trong các dung môi hữu cơ khác và không lôi cuốn được theo hơi
                  nước.
                        Về mặt hoá học, nhựa là 1 hỗn hợp nhiều chất, thường là kết quả của sự oxy hoá
                  và trùng hiệp hoá các hợp chất terpenic trong cây.
                  1.2. Phân loại
                        Nhựa chính tên  - là kết quả của sự oxy hoá và trùng hiệp hoá các hợp chất
                  terpenic trong cây.
                        Ví dụ: Colophan là phần đặc của nhựa thông, nhựa gaiac (là nhựa của cây
                  Guaicum officinale, nguồn gốc Nam Mỹ), nhựa gai đầu (Cannabis sativa) v.v..
                        Nhựa dầu: Là hỗn hợp gồm nhựa và tinh dầu, trạng thái mềm hoặc lỏng. Ví dụ
                  nhựa thông.
                        Bôm:  Là loại nhựa dầu có chứa một lượng đáng kể acid benzoic và acid
                  cinnamic. Ví dụ bôm Tolu, bôm Pêru, cánh kiến trắng.
                        Gluco - nhựa: Trong cấu tạo của nhựa có các dây nối liên kết với các đường khác
                  nhau. Ví dụ nhựa Jalap (lpomoea purga) và một số cây khác thuộc họ Bìm bìm
                  (Convalvulaceae).
                        Gôm nhựa: Là hỗn hợp giữa gôm và nhựa. ví dụ một số gôm nhựa họ Hoa tán
                  (Apiaceae): A ngùy (Ferula assa-foetida).
                  1.3. Thành phần cấu tạo
                  1.3.1. Alcol:
                        Alcol thơm: Alcol benzylic, alcol cinnamic, alcol coniferilic.
                        Alcol diterpenic.
                        Alcol triterpenic: α và β - amyrenol (amyrin).
                  1.3.2. Aldehyd: vanilin.
                  1.3.3. Acid:
                        Acid thơm: Acid benzoic, cinnamic. Có thể ở dạng tự do hoặc dạng este (ví dụ
                  coniferyl benzoat).
                        Acid diterpenic: Acid levo-pimaric, acid dex tro-pimaric.
                        Acid triterpenic.
                  1.3.4. Các thành phần khác:
                        Tinh dầu (trong nhựa dầu).
                        Đường (gluco-nhựa).
                        Các hợp chất hydratcarbon (gôm nhựa).
                  1.3. Chiết xuất
                        Thông thường phải trích cây để lấy nhựa. Chích nông hay sâu tuỳ theo vị trí của
                  bộ phận tiết nhựa trong cây, thông thường thì chích đến tầng phát sinh libe - gỗ. Tuỳ
                  theo mục đích khai thác có thể chích triệt để hoặc vừa chích vừa nuôi dưỡng cây.
                        Cũng có thể nhựa tự chảy ra như một số gôm nhựa họ Hoa tán, hoặc do vết sâu
                  bọ đốt hay chỗ sâu bọ đốt và làm tổ (Cánh kiến đỏ).
                        Có thể dùng dung môi để chiết nhựa. Tuỳ theo từng loại nhựa có thể dùng dung
                  môi hữu cơ thích hợp.
                  1.4. Công dụng
   192   193   194   195   196   197   198   199   200   201   202