Page 112 - Dược liệu
P. 112
Tên chất R= R 1=
Byak-angelicin OCH 3
Byak-angelicol OCH 3
Oxypeucedanin H
Trong số các dẫn chất coumarin nói trên, Byak-angelicin chiếm 0,2% và Byak-
angelicol 0,2%.
- Ngoài ra trong rễ bạch chỉ còn chứa nhiều tinh dầu.
Kiểm nghiệm dược liệu
Dược liệu được kiểm nghiệm theo DĐVN IV (tr. 688)
Tác dụng và công dụng
Bạch chỉ có tác dụng làm hạ sốt, giảm đau. Liều nhỏ làm tăng huyết áp, mạch
chậm, hơi thở kéo dài, liều cao có thể gây co giật, tê liệt toàn thân khi thí nghiệm trên
súc vật. Bạch chỉ có tác dụng làm giãn động mạch vành .Tác dụng kháng khuẩn đối
với một số vi khuẩn: E.coli, Shigella dysenteriae và Salmonella typhi.
Trong đông y dùng để chữa cảm sốt, nhức đầu, đặc biệt vùng trán, ngạt mũi do bị
lạnh. Chữa đau nhức răng, bị thương tích viêm tấy. Chữa khí hư ở phụ nữ. Ngày dùng:
5-10g.
2.2 SÀI ĐẤT
Dược liệu là bộ phận trên mặt đất của
cây Sài đất [ Wedelia chinensis (Osbeck)
Merr.], họ Cúc (Asteraceae).
Đặc điểm thực vật và phân bố
Sài đất là một loài cỏ sống dai, mọc
bò. Thân lan tới đâu thì mọc rễ ở đấy, có thể
cao hơn 50cm. Thân và lá có lông ráp. Lá
gần như không cuống, mọc đối, hình bầu
dục thon, hai đầu hơi nhọn, có lông cứng cả
2 mặt. Mép có răng cưa to và nông. Lá tươi
vò có mùi như trám và để lại màu xanh đen
ở tay, lá có thể ăn như rau húng nên nhân
dân có nơi gọi là húng trám
Cụm hoa hình đầu màu vàng, có
cuống dài 5-10cm mọc ở kẽ lá hay ngọn cành.
Hình 3.34. Sài đất
Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.
Bộ phận dùng và chế biến
Toàn cây trừ rễ (Herba Wedeliae)
Thu hái quanh năm. Cắt những đoạn thân trên mặt đất, loại bỏ rác bẩn, rửa
sạch, dùng tươi hoặc phơi hay sấy khô.