Page 36 - Bào chế
P. 36

Cloroxylenol rất khó tan trong nước (1/3000). Nhờ có xà phòng kali ricinoleat
                  được tạo thành từ dầu thầu dầu và KOH có vai trò là chất diện hoạt làm tăng độ tan
                  cho  cloroxylenol.  Acid  oleic  dùng  để  trung  hòa  KOH  còn  dư.  Terpineol  có  vai  trò
                  tránh tủa cloroxylenol khi pha them nước và tạo mùi đặc trưng cho dung dịch thuốc,
                  ethanol là dung môi đảm bảo cho phản ứng tạo xà phòng xảy ra nhanh.
                         Để pha dung dịch này, hòa tan KOH trong một lượng nước tối thiểu, thêm dung
                  dịch dầu thầu dầu pha trong đồng lượng ethanol, khuấy kỹ(khoảng  1 giờ) thêm acid
                  oleic vào để trung hòa kiềm thừa.  Hòa  tan  cloroxylenol vào lượng ethanol còn lại,
                  thêm terpineol vào hòa tan rồi phối hợp với dung dịch xà phòng đã trung hòa ở trên,
                  cuối cùng thêm nước vừa đủ, được dung dịch trong suốt, đóng thuốc vào chai, nắp kín.

                        Dung dịch có tác dụng sát trùng các vết xước, vết cắt, vết thương trên da. Phải
                  pha loãng dung dịch với nước (pha loãng 20 lần) trước khi dùng.

                        Dung dịch clotrimazol 3%
                        Công thức:  Clotrimazol                    1 g
                                     Cremophor RH 40       2 g
                                     Paraben                  vđ

                                     Ethanol 96%              34g
                                         Nước cất vđ          100 ml
                         Dung dịch uống Hydrosol polyvitamin Bon
                        Công thức cho 2ml

                              Retinol                                   5000UI
                              Cholecalciferol                           1000UI
                              α- tocopherol                             2mg
                              Thiamin hydroclorid                       2mg

                              Riboflavin                                1,5mg
                              Nicotinamid                               10mg
                              Dexpanthenol                              4mg
                              Pyridoxin hydroclorid                     2mg

                              Acid ascorbic                             50mg
                              Natri pantothenat                         vđ
                              Polysosbat 80                             vđ
                              Natri dihydrophosphat                     vđ

                              HCl                                       vđ
                              Nước tinh khiết                           vđ
                              Paraben                                   vđ
                  4.1.3. Đóng gói và kiểm nghiệm thành phẩm
                          Quy định cụ thể riêng cho từng chế phẩm thuốc nước.

                  4.2. Siro thuốc
                  4.2.1. Định nghĩa, phân loại
                       Định nghĩa




                                                                                                         33
   31   32   33   34   35   36   37   38   39   40   41