Page 54 - Hóa dược
P. 54

EPHEDRIN HYDROCLORID

                  Công thức:


                                                           CH CH CH     3 .HCl

                                                           OH NH CH     3

                                                 C10H15NO.HCl          ptl: 201,7

                  Tên  khoa  học:  D(-)-2-Methyl-2-methylamino-1-phenylethanol  hydroclorid  hay  D(-)-2  -
                  methylamino-1-phenylpropanol hydroclorid
                   Điều chế:

                         - Ephedrin là alkaloid được chiết xuất từ 1 số loài Ephedra như  E. vulgaris, E.
                  sinica,… hoặc được  tổng hợp hóa học.

                  Tính chất:
                         Tinh thể nhỏ không màu hoặc bột kết tinh màu trắng, vị đắng. Tan trong nước,
                  ethanol; không tan trong Ether.
                                                                                                               o
                                                                                                    o
                                                                 o
                                                      o
                         Nhiệt độ nóng chảy từ 217 C đến 220 C. Năng suất quay cực từ -33.5  đến -35.5
                  (tính theo chế phẩm đã làm khô).
                  Định tính:
                         + Bền vững hơn adrenalin: không cho màu với sắt (III) clorid nhưng khi đun nóng
                  với  dung  dịch  kali  fericyanid  trong  môi  trường  kiểm  tạo  ra  benzaldehyd  có  mùi  hạnh
                  nhân.
                         + Tác dụng với dung  dịch đồng (II) sulfat có mặt NaOH, tạo phức nội có màu
                  xanh. Thêm ether lắc đều và để yên quan sát thấy lớp nước vẫn giữ màu xanh còn lớp
                  ether có màu đỏ.
                         + Đun chế phẩm với NaOH 30%, có mặt iod sẽ tạo iodoform.
                         + Phản ứng của ion clorid.
                         + Đo phổ IR, đo độ quay cực, sắc kí lớp mỏng.
                  Định lượng:

                         + Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
                         + Phương pháp môi trường khan (dung môi là aceton) với dung dịch acid percloric
                  0,1M, chỉ thị là methyl da cam.
                         + Phương pháp đo bạc, chỉ thị hấp phụ xanh bromphenol trong môi trường acid
                  acetic, chuẩn độ trực tiếp bằng dung dịch AgNO3 0,1N.
                         + Phương pháp đo màu dựa vào phản ứng tạo phức với CuSO4.

                  Công dụng:

                         - Tác dụng: gây co mạch, tăng huyết áp, giãn phế quản.
                         - Chỉ định: Phòng và cắt cơn hen phế quản, xổ mũi, viêm mũi mãn tính, ngộ độc
                  các thuốc ức chế thần kinh trung ương (morphin, thuốc ngủ barbituric,…)

                                                                                                              46
   49   50   51   52   53   54   55   56   57   58   59