Page 53 - Hóa dược
P. 53
SALBUTAMOL
Công thức:
CH 3
HO CH CH NH C CH 3
2
OH CH 3
HOH C
2
C15H21NO3 ptl: 239,3 (dạng base)
Tên khoa học: 1-[4-Hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]-2-(tert-butylamino)ethanol.
Tính chất:
o
Bột kết tinh màu trắng hay gần như trắng, vị hơi đắng, chảy ở khoảng 155 C (kèm
0
theo sự phân hủy). Salbutamol hơi tan trong nước, tan trong ethanol 96 , khó tan trong
ether.
Định tính:
+ Đo phổ IR.
+ Đo phổ UV: dung dịch trong môi trường HCl có λmax = 276 nm với A(1%,1 cm)
từ 66-75.
+ Sắc ký lớp mỏng.
+ Phản ứng màu: Hòa tan khoảng 10 mg trong 50 ml dung dịch natri tetraborat 2%
thêm 1 ml dung dịch 4-aminophenazon 3%, 10ml dung dịch kali fericyanid 2% và 10 ml
cloroform. Lắc đều và để phân lớp, quan sát thấy lớp cloroform có màu đỏ cam.
Định lượng:
+ Phương pháp môi trường khan với dung dịch chuẩn acid percloric 0.1N, xác định
điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đo thế.
+ Phương pháp quang phổ UV-VIS ở 276 nm.
+ Sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Công dụng:
- Tác dụng: giãn cơ trơn phế quản, giãn mạch, giảm co thắt cơ trơn tử cung.
- Chỉ định: Điều trị hen phế quản, viêm phế quản, co thắt tử cung, chống đẻ non.
Cách dùng - Liều lượng: Người lớn uống 2-4 mg/ lần, ngày 2-3 lần. Tối đa 30 mg/24 giờ.
Dạng bào chế:
Viên nén 2 mg và 4 mg, thuốc tiêm 0,05 mg/ml, 0,20 mg/ml và 0,50 mg/ml, thuốc
đạn, thuốc xông, bình xịt.
Bảo quản: Tránh ẩm, tránh ánh sáng theo dõi hạn sử dụng
45