Page 52 - Hóa dược
P. 52

Tên    khoa     học:  4-(2-Aminoethyl)benzen-1,2-diol  hydroclorid  hay                  4-(2-
                  aminoethyl)pyrocatechol hydroclorid

                  Điều chế:
                         Demethyl hóa 2-(3,4-dimethoxyphenyl)ethylamin bằng hydrobromid:

                            H CO                 NH 2         HO                  NH 2
                             3
                                                      HBr                            HCl
                                                                                            Dopamin.HCl
                            H CO                              HO
                             3
                  Tính chất:
                  - Lý tính: Tinh thể hình hoa thị; tan trong nước, ethanol, dung dịch hydroxyd kiềm, không
                  tan trong ether, cloroform.

                  - Hóa tính:
                         + Cho phản ứng của nhóm amin bậc 1, của -OH phenol và của ion clorid.
                         + Dopamin dễ bị oxy hóa nên bào chế dung dịch tiêm thường thêm chất bảo quản
                  như natri metabisulfit.
                  Định tính:
                         + Phổ IR, so sánh với phổ của chất chuẩn
                         + Phản ứng với thuốc thử Ninhydrin (phản ứng của nhóm amin bậc 1)
                         + Phản ứng với thuốc thử Fehling cho kết tủa đỏ gạch (tính khử của hai nhóm
                  phenol)
                         + Phản ứng với dung dịch bạc nitrat cho tủa trắng (phản ứng của ion clorid).
                  Định lượng:

                         Bằng phương pháp môi trường khan với dung dịch acid percloric 0,1N, xác định
                  điểm tương đương bằng phương pháp đo thế.
                  Công dụng:
                         - Tác dụng: phụ thuộc vào liều:
                         + Liều thấp (1-2 µg/kg/phút): giãn mạch thận, mạch tạng và mạch vành.
                         + Liều trung bình (5-20 µg/kg/phút) có tác dụng tăng co bóp cơ tim.
                         + Liều cao (> 20 µg/kg/phút) ngoài tác dụng trên còn gây co cả động mạch và tĩnh
                  mạch.
                         - Chỉ định: trụy tim mạch, sốc do suy tim, sốc do nhiễm khuẩn.
                  Cách dùng - Liều Lượng: truyền tĩnh mạch (pha thuốc trong dung dịch glucose 5% hoặc
                  NaCl 0,9%) bắt đầu từ liều thấp và liều trung bình (1-20 µg/kg/phút) sau nâng cao liều
                  dần.
                         Chú ý: không sử dụng cho bệnh nhân suy mạch vành.
                  Dạng bào chế:
                         Ống tiêm 200 mg/5 ml, 400 mg/10 ml, 400 mg/5 ml, 800 mg/5 ml.




                                                                                                              44
   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56   57