Page 51 - Hóa dược
P. 51
+ Do adrenalin dễ bị oxy hóa nên bào chế dung dịch tiêm thường thêm chất bảo
quản natri metabisulfit, acid boric, natri hydrogensulfit...
Định tính:
+ Đo phổ IR so với chất chuẩn.
+ Phản ứng oxy hóa bởi các thuốc thử: Bạc amoniac, kali iodat,…(phản ứng tạo
adrenocrom).
Ví dụ: tác dụng với dung dịch iod ở môi trường đệm pH = 3.5 hoặc 6.5 cho màu đỏ
do tạo thành adrenocrom.
O OH
- H 2O
HO CH CH NH .HCl O
2
OH CH 3 N
HO [O] CH 3
Adrenocrom
+ Phản ứng của ion clorid.
+ Adrenalin cũng cho phản ứng với các thuốc thử của alcaloid.
Định lượng:
+ Phương pháp môi trường khan chuẩn độ bằng acid percloric 0,1N, chỉ thị tím
tinh thể (Theo DĐVN IV và BP2011).
+ Đối với dung dịch tiêm có thể dùng phương pháp đo màu, ví dụ làm phản ứng
màu với thuốc thử sắt III hoặc với dung dịch iod.
+ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Công dụng:
- Tác dụng: Adrenalin làm tăng nhịp tim, co mạch, tăng huyết áp, làm giãn phế
quản, làm giãn đồng tử,…
- Chỉ định: Sốc do tiêm penicillin, do tiêm truyền huyết thanh, do dị ứng, giảm
huyết áp cấp, trụy tim mạch, cầm máu và chống viêm tại chỗ.
Cách dùng – Liều lượng: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da trung bình 0.2-0.5 mg/lần; tối đa 1
mg/lần, 2 mg/24 giờ.
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm 0.1%, thuốc thuốc mỡ.
Thuốc nhỏ mắt, dung dịch 1%.
Thuốc phun định liều 280 microgram adrenaol acid tartrat mỗi lần phun.
DOPAMIN HYDROCLORID
Công thức:
HO
CH CH NH . HCl
2
2
2
HO
C8H11NO2 . HCl ptl: 189,64
43