Page 47 - Hóa dược
P. 47
O
H O O
H 3 C N H 3 C OH CH 3
N [O] N O N NH OH
4
O N N O N O O N O
CH 3
CH 3 CH 3
O O
O O
H 3 C CH 3
H 3 C CH 3 NH OH N N N
N N N 4
O N O O N O
O N O O N O
NH
CH 3 4 CH 3
CH 3 CH 3
Định tính:
Đo phổ UV và bằng các phản ứng hóa học trên.
Định lượng
- Phương pháp đo acid trong môi trường khan: định lượng bằng dung dịch acid
percloric 0,1 N, dung môi acid acetic khan.
- Phương pháp đo quang với chế phẩm.
Công dụng:
Theophyllin có tác dụng thư giãn cơ trơn phế quản, dùng điều trị hen phế quản và
bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính (COPD – Chronic obstructive pulmonary disease).
Theophyllin còn có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, làm tăng hoạt động
hệ tuần hoàn, hệ hô hấp.
Cách dùng – Liều dùng:
Uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn.
Người lớn: liều 4-6 mg/kg.
Trẻ em tới 9 tuổi: 24 mg/kg/ngày; 9-12 tuổi: 20 mg/kg/ngày; 12-16 tuổi: 18
mg/kg/ngày
Có thể truyền tĩnh mạch chậm trong trường hợp trẻ sơ sinh thiếu tháng ngừng thở.
Dạng bào chế:
Viên nén 100 mg, 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg; viên nang 100 mg, 200 mg;
dung dịch truyền 0,4 mg/ml trong dextrose 5%.
39