Page 46 - Hóa dược
P. 46
Tên khoa học: 1,3-Dimethyl-1H-purin-2,6(3H,7H)-dion
Tính chất:
- Lý tính:
Bột kết tinh màu trắng, ít tan trong nước, tan nhiều hơn trong nước nóng, tan trong
một số dung môi hữu cơ như dicloromethan, cloroform, tan được trong dung dịch acid vô
cơ loãng và dung dịch kiềm loãng.
Hấp thụ UV tốt và có phổ hồng ngoại đặc trưng.
- Hóa tính: Theophyllin có tính base yếu, tính acid yếu và tính chất đặc trưng của khung
xanthin:
+ Tính base: cho tủa với thuốc thử alcaloid. Dung dịch theophyllin trong acid
hydrocloric loãng cho tủa nâu với thuốc thử Bouchardart (dung dịch iod/KI).
+ Tính acid yếu: theophyllin tạo muối natri với dung dịch natri hydroxyd loãng.
Dung dịch natri theophyllinat cho tủa trắng với thuốc thử bạc nitrat, tủa trắng ánh hồng
với thuốc thử cobalt clorid (phân biệt với theobromin và cafein).
O O
N N - Na
3
H 3 C N N H NaOH H C + H2O
O N N O N N
CH 3 CH Muối natri (tan)
3
O
AgNO3 H 3 C N N - Ag
N N + NaNO3
O
CH 3
Theophylin tủa bạc
+ Khung xanthin: cho phản ứng Murexid đặc trưng: Cho một ít chế phẩm tác dụng với
chất oxy hoá (như brom, H2O2, HNO3…) bằng cách đun trên cách thuỷ đến cạn. Sau đó
cho tác dụng với ammoniac loãng thì có màu đỏ tía do tạo thành muối ammoni của acid
purpuric. Đây là phản ứng chung của các alcaloid có khung xanthin. Phản ứng xảy ra như
sau:
38